BỘ ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN CHỨNG KHOÁN

 

BỘ ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN này (sau đây gọi là “Bộ T&C”) là một phần không tách rời của Hợp đồng mở tài khoản chứng khoán mà Bộ T&C này đính kèm (sau đây gọi là “Hợp đồng mở TKCK”).

Bộ T&C bao gồm: (Phần A) Những quy định chung; (Phần B) Quy định về ứng trước tiền bán chứng khoán; (Phần C) Thỏa thuận giao dịch điện tử, (Phần D) Quy định về tài khoản giao dịch kư quỹ; (Phần E) Quy định về tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh.

PHẦN A: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

 

 

ĐIỀU A1.    GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong Bộ T&C này, các từ ngữ dưới đây có nghĩa như sau:

1.1       Khách hàng: Là chủ tài khoản giao dịch chứng khoán có thông tin đặc định ghi trong phần thông tin khách hàng trên Hợp đồng mở TKCK.

1.2       VPS: Là Công ty cổ phần Chứng khoán VPS (gồm cả sau khi được đổi tên hoặc doanh nghiệp tiếp tục tồn tại sau khi tổ chức lại và kế thừa quyền và nghĩa vụ của Công ty cổ phần Chứng khoán VPS theo Hợp đồng mở TKCK).

1.3       TKCK: Là tài khoản giao dịch chứng khoán của Khách hàng với số ghi tại trang đầu của Hợp đồng mở TKCK và các tài khoản, tiểu khoản khác được VPS mở dưới tên Khách hàng gắn với tài khoản đó nhằm cung cấp dịch vụ chứng khoán được phép cho Khách hàng (trong đó có cả tài khoản lưu kư, tài khoản giao dịch phái sinh (nếu Khách hàng đề nghị mở), tài khoản giao dịch kư quỹ (nếu Khách hàng đề nghị mở), tài khoản/tiểu khoản trong tài khoản chuyên dụng của VPS mở để quản lư tài sản của Khách hàng).   

1.4       Lệnh: Là lệnh (gồm cả lệnh mua, lệnh bán, lệnh chuyển tiền, lệnh thanh toán và lệnh giao dịch thuộc loại khác), chỉ thị, chỉ dẫn, chỉ định, hoặc tương đương do Khách hàng lập/gửi/xác nhận liên quan đến TKCK theo quy định của Hợp đồng mở TKCK.

1.5       Ngày giao dịch: Là ngày theo lịch (không bao gồm thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày nghỉ lễ khác theo luật, kể cả nghỉ bù) mà vào ngày đó VSD, SGDCK và ngân hàng thương mại tại Việt Nam mở cửa để hoạt động b́nh thường.

1.6       Số điện thoại: Là số điện thoại cố định, di động hoặc cả hai được ghi tại phần thông tin về Khách hàng trên Hợp đồng mở TKCK hoặc số khác được Khách hàng đăng kư thay đổi và lưu trong hệ thống của VPS.

1.7       Thư điện tử (email): Là thư điện tử (email) được ghi tại phần thông tin về Khách hàng trên Hợp đồng mở TKCK hoặc thư điện tử khác được Khách hàng đăng kư thay đổi và lưu trong hệ thống của VPS.

1.8       VSD: Là Trung tâm Lưu kư Chứng khoán Việt Nam (hoặc tổ chức kế thừa).

1.9       SGDCK: Là Sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam.

1.10     Dữ liệu cá nhân là thông tin dưới dạng kư hiệu, chữ viết, chữ số, h́nh ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể. Dữ liệu cá nhân bao gồm dữ liệu cá nhân cơ bản và dữ liệu cá nhân nhạy cảm.

1.11     Dữ liệu cá nhân cơ bản bao gồm:

(a)     Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);

(b)     Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;

(c)      Giới tính;

(d)     Nơi sinh, nơi đăng kư khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;

(e)     Quốc tịch;

(f)       H́nh ảnh của cá nhân;

(g)     Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mă số thuế cá nhân, số bảo hiểm xă hội, số thẻ bảo hiểm y tế;

(h)     T́nh trạng hôn nhân;

(i)       Thông tin về mối quan hệ gia đ́nh (cha mẹ, con cái);

(j)       Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng;

(k)      Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể không thuộc dữ liệu cá nhân nhạy cảm.

1.12     Dữ liệu cá nhân nhạy cảm là dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân gồm:

(a)     Quan điểm chính trị, quan điểm tôn giáo;

(b)     T́nh trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao gồm thông tin về nhóm máu;

(c)      Thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc;

(d)     Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân;

(e)     Thông tin về thuộc tính vật lư, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân;

(f)       Thông tin về đời sống t́nh dục, xu hướng t́nh dục của cá nhân;

(g)     Dữ liệu về tội phạm, hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật;

(h)     Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác, gồm: thông tin định danh khách hàng theo quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

(i)       Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị;

(j)       Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết.

Các từ ngữ được sử dụng riêng cho một Phần của Bộ T&C sẽ được giải thích tại phần đó.

ĐIỀU A2.    MỞ TÀI KHOẢN

2.1       Theo đề nghị của Khách hàng, VPS sẽ mở tài khoản giao dịch chứng khoán đứng tên Khách hàng. Đồng thời, VPS cũng sẽ mở tài khoản lưu kư chứng khoán cho Khách hàng.

2.2       Bằng Hợp đồng mở TKCK, Khách hàng chọn phương thức quản lư tiền trong tài khoản chuyên dụng của VPS. Nhằm quản lư tiền của Khách hàng, VPS sẽ mở tiểu khoản dưới tên Khách hàng trong tài khoản chuyên dụng. Việc thay đổi phương thức quản lư tiền sẽ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định được VPS ban hành/áp dụng trong từng thời kỳ.

2.3       Nếu Khách hàng có đề nghị và đă đăng kư, VPS sẽ mở tài khoản giao dịch kư quỹ/tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh cho Khách hàng. VPS cũng sẽ mở các tài khoản/tiểu khoản hỗ trợ giao dịch chứng khoán trên tài khoản đó phù hợp với nghiệp vụ/chính sách của VPS và quy định của pháp luật có liên quan.

2.4       Tại từng thời điểm trong thời hạn Hợp đồng mở TKCK, VPS cũng có thể mở tài khoản/tiểu khoản khác cho Khách hàng nhằm cung cấp dịch vụ chứng khoán được phép theo yêu cầu của Khách hàng.

2.5       Các tài khoản và tiểu khoản này đều gắn với tài khoản giao dịch chứng khoán của Khách hàng.

ĐIỀU A3.    DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN

3.1       VPS sẽ cung cấp cho Khách hàng các dịch vụ chứng khoán hoặc hỗ trợ giao dịch chứng khoán sau trên TKCK cho Khách hàng:

(a)        Thực hiện giao dịch mua, bán và giao dịch khác đối với chứng khoán và tài sản tài chính được phép;

(b)        Tham gia vào việc thanh toán tiền và bù trừ chứng khoán do Khách hàng giao dịch;

(c)        Nhận tiền Khách hàng nộp/chuyển để giao dịch chứng khoán và cho các mục đích đầu tư và thanh toán được phép khác; nhận tiền của tổ chức/cá nhân khác chuyển hoặc thanh toán cho Khách hàng; quản lư nguồn tiền của Khách hàng và thực hiện lệnh/yêu cầu sử dụng tiền của Khách hàng (gồm cả thanh toán giao dịch chứng khoán, rút tiền, thanh toán cho giao dịch và mục đích khác và chuyển tiền đến tài khoản khác). 

(d)        Quản lư chứng khoán và tài sản được phép khác của Khách hàng;

(e)        Hỗ trợ Khách hàng thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán;

(f)         Các dịch vụ giao dịch khác gắn với từng loại tài khoản/tiểu khoản phù hợp với nghiệp vụ được phép của VPS; và

(g)        Các dịch vụ khác phù hợp với quy định của pháp luật được VPS cung cấp trong từng thời kỳ và VPS công bố hoặc thông báo với Khách hàng theo quy định tại Bộ T&C này.

3.2       Bằng việc mở và sử dụng tài khoản giao dịch chứng khoán tại VPS, Khách hàng đồng thời đề nghị VPS cung cấp dịch vụ giao dịch trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ khi và chỉ khi Khách Hàng đáp ứng các điều kiện của VPS và pháp luật có liên quan.

3.3       Tại từng thời điểm trong thời hạn Hợp đồng mở TKCK, Khách hàng có thể đưa ra yêu cầu đăng kư thêm/sửa đổi/hủy tiện ích, dịch vụ liên quan đến TKCK và việc sử dụng dịch vụ của Khách hàng. Các yêu cầu này phải được lập thành văn bản theo quy định được VPS ban hành/áp dụng trong từng thời kỳ. VPS có quyền chấp thuận hoặc từ chối các yêu cầu này của Khách hàng mà không cần giải thích lư do tùy theo quy định và khả năng đáp ứng dịch vụ của VPS trong từng thời kỳ.

3.4       VPS có quyền cung cấp tới Khách hàng bất kỳ tính năng, tiện ích, sản phẩm, dịch vụ (“tiện tích”) mà VPS phát triển, tích hợp, kể cả tính năng thử nghiệm hay nhằm khảo sát nhu cầu người dùng hay tiện ích của bên thứ ba cung cấp qua VPS, mà không phụ thuộc vào yêu cầu hay đăng kư của Khách hàng. Khách hàng có thể từ chối/ hủy tiện ích theo hướng dẫn của VPS. Khi sử dụng tiện ích đó, Khách hàng mặc nhiên xác nhận và đồng ư rằng: (i) đă đọc và nghiên cứu kỹ lưỡng các điều khoản và điều kiện của tiện ích (có thể được quy định bằng một văn bản hoặc được mô tả theo thứ tự logic các thao tác trên Hệ thống điện tử); (ii) chấp thuận ràng buộc thực hiện đúng các điều khoản và điều kiện đó; (iii) chấp thuận chi trả các khoản chi phí, thù lao (nếu có) cho VPS hoặc bên thứ ba khi sử dụng tiện ích đó theo thông báo của VPS hoặc bên thứ ba liên quan.

ĐIỀU A4.    CÁCH THỨC NHẬN LỆNH

4.1       VPS nhận lệnh của Khách hàng theo các cách thức sau:

(a)        Nhận lệnh trực tiếp tại quầy giao dịch (là địa điểm giao dịch được phép của VPS);

(b)        Nhận lệnh qua điện thoại; và

(c)        Nhận lệnh qua Hệ thống giao dịch điện tử theo quy định tại Phần C “THỎA THUẬN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ” của Bộ T&C này.

4.2       VPS có thể nhận lệnh của Khách hàng qua cách thức khác phù hợp với quy định của pháp luật theo chính sách/quy tắc do VPS ban hành trong từng thời kỳ.

4.3       Trong trường hợp hợp đồng/thỏa thuận mà cả VPS và Khách hàng là một bên có chứa đựng lệnh th́ bằng việc kư hợp đồng/thỏa thuận đó, Khách hàng được coi là lập và gửi lệnh cho VPS và VPS được coi là nhận lệnh của Khách hàng. Tương tự, nếu Khách hàng gửi văn bản có chứa lệnh đến VPS liên quan đến giao dịch của Khách hàng và bên thứ ba và VPS chấp thuận việc đó th́ bằng việc gửi văn bản, Khách hàng được coi là lập và gửi lệnh cho VPS.

ĐIỀU A5.    QUY ĐỊNH CHUNG VỀ LỆNH

5.1       Khách hàng chỉ lập và gửi lệnh theo mẫu do VPS cung cấp hoặc đồng ư và theo phương thức áp dụng cho loại lệnh đó quy định trong Hợp đồng mở TKCK.

5.2       Lệnh của Khách hàng phải có đủ thông tin bắt buộc theo quy định của pháp luật và VPS.

5.3       Khách hàng chịu trách nhiệm nghiên cứu, hiểu rơ và đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật và quy định nội bộ (nếu Khách hàng là tổ chức) khi đặt và gửi lệnh tới VPS. Khi nhận được lệnh của Khách hàng, VPS được mặc nhiên coi rằng Khách hàng đă đạt được phê duyệt cần thiết theo quy định nội bộ, đă thực hiện các thủ tục bắt buộc và đạt được các chấp thuận cần thiết theo quy định pháp luật (nếu có) để đặt và gửi lệnh tới VPS. Nếu pháp luật hay quy định nội bộ yêu cầu Khách hàng thực hiện bất kỳ thủ tục nào sau khi đặt lệnh, dù lệnh đó có được thực hiện hay khớp thành công hay không, VPS cũng được mặc nhiên coi rằng Khách hàng sẽ thực hiện các thủ tục đó một cách thiện chí và nhanh chóng để đáp ứng các yêu cầu này.

5.4       Nếu nhận được lệnh được kư bởi Khách hàng (hoặc người được Khách hàng ủy quyền đă đăng kư với VPS) th́ VPS có quyền mặc nhiên thực hiện lệnh đó. Khách hàng đồng ư loại trừ trách nhiệm cho VPS khi VPS thực hiện theo lệnh được kư bởi Khách hàng. Nếu VPS có bất kỳ lư do nào để nghi ngờ chữ kư trên lệnh không phải là chữ kư Khách hàng (hoặc người được Khách hàng ủy quyền đă đăng kư với VPS) th́ VPS có quyền tŕ hoăn thực hiện lệnh cho đến khi đă thực hiện xong việc xác thực cần thiết.

5.5       Nếu nhận được lệnh của Khách hàng mà người kư lệnh không phải là người đại diện đă đăng kư với VPS th́ VPS có quyền yêu cầu Khách hàng đăng kư người đại diện bổ sung trước khi thực hiện lệnh.

5.6       Nếu VPS nhận được hai hay nhiều lệnh từ Khách hàng (theo cùng phương thức hoặc theo phương thức khác nhau) có nội dung mâu thuẫn nhau th́ VPS có quyền từ chối thực hiện lệnh đến sau nếu đă thực hiện xong lệnh đến trước hoặc chỉ thực hiện được một phần nhưng việc thực hiện lệnh đến sau, theo đánh giá của VPS, không thể thực hiện được hoặc sẽ gây hoặc có nguy cơ gây thiệt hại cho VPS hoặc việc hủy lệnh đến trước là không thể thực hiện được trên thực tế.

5.7       VPS chỉ thực hiện lệnh của Khách hàng sau khi Khách hàng đă đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật để lệnh có thể được thực hiện, kể cả có đủ tiền hoặc chứng khoán theo yêu cầu trên TKCK cho lệnh mua hoặc bán tương ứng.

5.8       VPS được từ chối thực hiện lệnh nếu lệnh đó được gửi đến khi đă quá khung thời gian thực hiện (xác định theo quy định của pháp luật hay quy chế của Sở giao dịch chứng khoán, VSD hoặc VPS) hoặc sau thời điểm chốt sổ (cut-off time) (xác định theo chính sách được VPS áp dụng trong từng thời kỳ và được công bố trên website của VPS).  

5.9       Việc lập, gửi và thực hiện lệnh của Khách hàng phải tuân thủ chính sách, quy định và quy chế do VPS áp dụng trong từng thời kỳ.

ĐIỀU A6.    QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA KHÁCH HÀNG

Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định tại các phần khác của Bộ T&C và pháp luật, Khách hàng có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

Quyền:

6.1       Khách hàng là chủ sở hữu hợp pháp với toàn bộ số tiền và chứng khoán trên TKCK, được thực hiện các quyền hợp pháp của người sở hữu chứng khoán theo quy định của pháp luật.

6.2       Mức lăi suất trên số dư tiền có trên TKCK sẽ tuân thủ theo quy định của VPS trong từng thời kỳ.

6.3       Trừ các trường hợp quy định tại Khoản 7.2 Điều A7 dưới đây, Khách hàng được rút/chuyển một phần hoặc toàn bộ tiền, chứng khoán ra khỏi TKGDCK khi không có nhu cầu giao dịch hoặc khi chấm dứt Hợp đồng mở TKCK với điều kiện tiền và chứng khoán đó không bị ràng buộc, hạn chế bởi các nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào với VPS/hoặc với bất kỳ bên thứ ba nào có liên quan hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

6.4       Khách hàng có thể đăng kư với VPS trong giờ hành chính nếu muốn được xuất hóa đơn tài chính theo ngày hoặc theo tháng (thủ tục đăng kư xuất hóa đơn tài chính thực hiện theo quy định của VPS). Nếu Khách hàng không yêu cầu cụ thể, VPS sẽ gộp phí dịch vụ của Khách hàng vào tổng mức phí dịch vụ của VPS (của tất cả khách hàng phát sinh trong tháng) và/hoặc phần lăi vay của Khách hàng vào tổng mức lăi vay của VPS (của tất cả khách hàng phát sinh trong tháng) và xuất hóa đơn tài chính chung cho từng tháng giao dịch vào ngày giao dịch cuối cùng của tháng tương ứng.

6.5       Nếu được VPS chấp thuận trước (bằng cách xác nhận đăng kư hoặc cung cấp mặc định cho Khách hàng), Khách hàng được sử dụng các tài sản được phép theo quy định của VPS và tiện ích (được định nghĩa tại Điều A3.3) và của pháp luật để thực hiện hoặc đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho các lệnh, chỉ thị gửi tới VPS.

Nghĩa Vụ:

6.6       Khách hàng có nghĩa vụ cung cấp, cập nhật đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời và trung thực các thông tin về Khách hàng theo yêu cầu tại Hợp đồng mở TKCK và theo yêu cầu của VPS, cam đoan và cam kết thông tin đă cung cấp là đúng sự thật và phải thông báo cho VPS ngay khi phát sinh những thay đổi có liên quan. Khách hàng phải chịu mọi trách nhiệm, rủi ro hoặc thiệt hại liên quan đến việc thay đổi thông tin mà không thông báo cho VPS. Các thông tin của Khách hàng trên TKCK sẽ đồng nhất với các thông tin trên TKGDCKKQ, TKGDCKPS, các tài khoản, tiểu khoản khác mà VPS mở theo yêu cầu của Khách hàng. Khi các thông tin của TKCK có sự thay đổi đồng nghĩa với việc các thông tin tại các tài khoản, tiểu khoản khác cũng thay đổi tương ứng.

6.7       Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán các khoản phí môi giới, các khoản phí khác theo quy định của VPS hoặc các khoản phí, thù lao cho bên thứ ba cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tiện ích cho hoặc hợp tác với Khách hàng thông qua VPS và có trách nhiệm nộp các loại thuế, phí liên quan theo quy định của pháp luật. Khách hàng mặc nhiên chấp thuận việc VPS tự động khấu trừ vào tài khoản giao dịch chứng khoán của Khách hàng các khoản thuế, phí dịch vụ trước hoặc ngay khi VPS và/hoặc bên thứ ba hợp tác, cung cấp dịch vụ theo biểu phí của VPS và bên thứ ba liên quan.

6.8       Nếu Khách hàng không thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ phát sinh với VPS theo Hợp đồng mở TKCK và các thỏa thuận khác có liên quan, Khách hàng đương nhiên và tự nguyện chấp thuận để VPS có toàn quyền và tự động phong tỏa, xử lư các tài sản trên TKCK và các tài sản khác (nếu có) để khấu trừ/ thực hiện các nghĩa vụ c̣n lại của Khách hàng mà không có bất kỳ khiếu kiện, yêu cầu và/hoặc phản đối nào đối với VPS.

6.9       Khách hàng tự chịu rủi ro đối với mọi quyết định sử dụng TKCK, tiền hay tài sản trên TKCK (Khách hàng hiểu rằng VPS không đưa ra bất kỳ cam kết hay bảo đảm nào (dù rơ ràng hay ngụ ư) về bảo toàn vốn đầu tư của Khách hàng hay khả năng sinh lợi của vốn đầu tư).

6.10     Khách hàng có nghĩa vụ chủ động t́m hiểu, nghiên cứu, hiểu rơ và tuân thủ quy định của pháp luật, quy chế/quy định của VSD, SGDCK và quy chế/quy định của VPS có liên quan trong việc mở và sử dụng TKCK, tiền và tài sản trên TKCK.

6.11     Khách hàng phải bảo đảm tính hợp pháp về số tiền và chứng khoán Khách hàng sở hữu.

6.12     Khách hàng có nghĩa vụ kư/xác nhận công nợ với VPS khi có yêu cầu từ bên thứ ba và/hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

6.13     Khách hàng có trách nhiệm công bố thông tin đối với các giao dịch mua bán chuyển nhượng trên TKCK của Khách hàng theo quy định pháp luật, bao gồm nhưng không hạn chế bởi các trường hợp Khách hàng tự bán chứng khoán hoặc VPS thực hiện lệnh bán giải chấp chứng khoán kư quỹ hoặc bán chứng khoán cầm cố.

6.14     Khách hàng có nghĩa vụ thông báo tới VPS các giao dịch mà Khách hàng là người nội bộ, người có liên quan của người nội bộ theo quy định pháp luật.

ĐIỀU A7.    QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VPS

Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định tại các phần khác của Bộ T&C và pháp luật, VPS có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

Quyền:

7.1       VPS được thu phí/giá dịch vụ từ Khách hàng theo mức phí/giá đă công bố cho Khách hàng.

7.2       VPS được tạm khóa/phong tỏa hoặc giải tỏa một phần hoặc toàn bộ một hoặc một số TKCK:

(a)        Theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

(b)        Theo thỏa thuận giữa Khách hàng và VPS;

(c)        Theo yêu cầu của chính Khách hàng;

(d)        VPS phát hiện có nhầm lẫn, sai sót ghi Có (tiền, chứng khoán) vào TKCK;

(e)        Theo yêu cầu của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán do có nhầm lẫn, sai sót với yêu cầu của người chuyển tiền; hoặc

(f)         Nhằm mục đích giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu kiện, khiếu nại, tố cáo của bên thứ ba.

(g)        Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

7.3       Khách hàng đồng ư ủy quyền không hủy ngang cho VPS được phép yêu cầu ngân hàng nơi Khách hàng mở tài khoản tiền giao dịch chứng khoán trích số dư tiền trên tài khoản tiền để thực hiện thanh toán các lệnh mua, thanh toán các khoản phí, thuế cho các lệnh mua/bán chứng khoán đă được thực hiện của Khách hàng. VPS được phép yêu cầu ngân hàng lưu kư nơi Khách hàng mở tài khoản lưu kư phong tỏa, giải tỏa, hạn chế giao dịch, thực hiện thanh toán cho các lệnh bán đă được thực hiện của Khách hàng. VPS, bằng Hợp đồng mở TKCK, được Khách hàng đồng ư ủy quyền đàm phán, quyết định, kư kết với ngân hàng lưu kư/ mở tài khoản tiền giao dịch chứng khoán các điều khoản và điều kiện về quản lư, sử dụng tiền, chứng khoán để sử dụng các tiện ích, sản phẩm, dịch vụ tại VPS hoặc của bên thứ ba cung cấp qua VPS.

7.4       VPS được ghi tăng/ghi giảm tiền và/hoặc chứng khoán trên TKCK theo một trong các căn cứ sau: (i) để thực hiện thanh toán theo lệnh mua/bán của Khách hàng đă được thực hiện; hoặc (ii) theo thỏa thuận giữa Khách hàng và VPS; hoặc (iii) nhằm xử lư sai sót, nhầm lẫn trong hạch toán ghi Có, ghi Nợ; hoặc (iv) theo kết quả tra soát của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán; hoặc (v) theo kết quả giải quyết khiếu nại, khiếu kiện, tố cáo; hoặc (vi) theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7.5       VPS có quyền yêu cầu Khách hàng thực hiện các biện pháp cần thiết đảm bảo có đủ tiền, chứng khoán hoặc có các biện pháp khác theo quy định của VPS để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán đối với VPS, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bên thứ ba liên quan.

7.6       VPS chỉ có trách nhiệm thực hiện các giao dịch tiền, giao dịch chứng khoán theo yêu cầu của Khách hàng và không chịu trách nhiệm về các quyết định giao dịch của Khách hàng.

7.7       VPS có quyền tạm ngừng/chấm dứt/từ chối việc mở TKCK, đăng kư, sử dụng một phần hoặc toàn bộ dịch vụ trên TKCK, hoặc hủy bỏ, hạn chế sử dụng bất kỳ tiện ích, dịch vụ Khách hàng được cung cấp (kể cả sản phẩm, dịch vụ, tiện ích cung cấp qua VPS của bên thứ ba) phù hợp với quy định của VPS và của pháp luật hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

7.8       VPS có quyền khấu trừ bất kỳ khoản tiền nào trên TKCK để thanh toán cho phần nghĩa vụ mà Khách hàng phải thực hiện với VPS, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc với bên thứ ba phối hợp cùng VPS để cung cấp dịch vụ cho Khách hàng.

7.9       VPS được cung cấp thông tin liên quan đến Khách hàng, TKCK và thực hiện các giao dịch khác theo ủy quyền của Khách hàng hoặc theo quy định của pháp luật tới các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu và theo thỏa thuận tại Điều A13, Bộ T&C này.

7.10     VPS có quyền yêu cầu Khách hàng cập nhật thông tin liên quan đến Khách hàng khi TKCK c̣n hoạt động và tại bất kỳ thời điểm nào mà không phụ thuộc vào hiệu lực của Hợp đồng mở TKCK đă kư kết với Khách hàng.

Nghĩa Vụ:

7.11     VPS phải quản lư tách bạch tiền gửi/tài sản của Khách hàng với tiền gửi/tài sản của Khách hàng khác và với tiền/tài sản của chính VPS.

7.12     VPS phải công bố mức phí/giá dịch vụ giao dịch chứng khoán trước khi Khách hàng thực hiện giao dịch.

7.13     VPS có nghĩa vụ cập nhật thông tin thay đổi của Khách hàng liên quan đến TKCK khi Khách hàng có yêu cầu.

7.14     VPS phải tuân thủ quy định của pháp luật, quy chế hay quy định có liên quan trong việc cung ứng dịch vụ cho Khách hàng liên quan đến TKCK.

7.15     VPS không được sử dụng tiền và chứng khoán của Khách hàng nếu không được phép của Khách hàng, trừ trường hợp pháp luật quy định hoặc các bên có thỏa thuận khác.

7.16     VPS có nghĩa vụ thông báo thông tin về chứng khoán, thông tin về thực hiện quyền phát sinh từ chứng khoán và các thông báo khác trên website chính thức của VPS và/hoặc các phương thức khác do VPS lựa chọn phù hợp với quy định của pháp luật.

7.17     VPS có nghĩa vụ thông báo kết quả khớp lệnh cho Khách hàng bằng các h́nh thức do VPS quy định từng thời kỳ.

ĐIỀU A8.    QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THANH TOÁN

8.1      Bằng việc kư kết và xác nhận Hợp đồng mở TKCK, Khách hàng đồng ư cho VPS được quyết định các biện pháp cần thiết đảm bảo khả năng thanh toán của Khách hàng đối với các lệnh được thực hiện và/hoặc các nghĩa vụ đến hạn của Khách hàng với VPS và bên thứ ba cung cấp dịch vụ/ hợp tác/ giao dịch với Khách hàng thông qua VPS (bao gồm nhưng không giới hạn các nghĩa vụ thanh toán về các loại phí, thuế). Các biện pháp đó có thể là: chuyển đủ tiền/ chứng khoán vào TKCK đáp ứng yêu cầu của lệnh mua, lệnh bán tương ứng; hoặc yêu cầu bên thứ ba sử dụng tiện ích (được định nghĩa tại Điều A3.3) để bù đắp cho nghĩa vụ thanh toán của Khách hàng; hoặc các biện pháp khác trong phạm vi và chừng mực mà pháp luật cho phép. Để làm rơ, VPS có quyền tự ḿnh hoặc yêu cầu bên thứ ba liên quan để phong tỏa, hạn chế giao dịch, hạn chế chuyển giao (dưới mọi h́nh thức) đối với các tiện ích (và tài sản h́nh thành từ tiện ích đó, kể cả tài sản h́nh thành trong tương lai). VPS và bên thứ ba liên quan chỉ có nghĩa vụ giải tỏa, gỡ bỏ mọi hạn chế giao dịch, hạn chế chuyển giao (dưới mọi h́nh thức) các tiện ích khi xử lư, định đoạt các tài sản h́nh thành từ tiện ích đó, kể cả tài sản h́nh thành trong tương lai, để bù đắp nghĩa vụ thanh toán của Khách hàng (với chính VPS hoặc bên thứ ba) hoặc khi nghĩa vụ đó đă được thực hiện và hoàn thành.

8.2      Khách hàng đồng ư và chấp thuận cho VPS nhân danh và đại diện Khách hàng để làm việc, đàm phán, thỏa thuận, định giá, kư kết với bên thứ ba (nếu cần thiết) để quyết định phương thức xử lư tiện ích, định đoạt các tài sản h́nh thành từ tiện ích đó và thứ tự ưu tiên thanh toán của các nghĩa vụ tài chính của Khách hàng.

8.3      Khách hàng đồng ư và chấp thuận cho VPS được thực hiện quyền, quyền hạn tại Điều A8.2 và A8.3 kể trên mà không cần thêm bất kỳ chấp thuận hay chỉ thị nào của Khách hàng.

8.4      Khách hàng có nghĩa vụ nhận nợ và thanh toán giá trị c̣n lại nếu VPS đă thực hiện các biện pháp theo Điều A8.2, A8.3 mà vẫn không bù đắp được toàn bộ nghĩa vụ tài chính của Khách hàng.

8.5      Không phụ thuộc vào quy định tại Điều A11.8 dưới đây, Khách hàng mặc nhiên đồng ư và chấp thuận với kết quả tính toán của VPS để thực hiện bất kỳ công việc được nêu tại Điều A8 Bộ T&C này.

ĐIỀU A9.    THÔNG TIN LIÊN LẠC

9.1       Khách hàng có thể gửi thông tin, thông báo cho VPS bằng cách chuyển tận tay hoặc qua dịch vụ chuyển phát của bên thứ ba (kể cả bưu chính hay chuyển phát) đến trụ sở, chi nhánh, pḥng giao dịch hay điểm giao dịch được phép khác của VPS theo địa chỉ tương ứng được công bố trên website của VPS trong từng thời kỳ. 

9.2       VPS có thể gửi thông tin, thông báo cho Khách hàng bằng cách chuyển tận tay hoặc qua dịch vụ chuyển phát đến địa chỉ ghi trên Hợp đồng mở TKCK hoặc địa chỉ khác đă được Khách hàng đăng kư thay đổi và lưu trong hệ thống của VPS. VPS cũng có thể gửi thông tin, thông báo cho Khách hàng bằng cách gọi điện (có ghi âm) hoặc gửi tin nhắn (SMS) đến Số điện thoại và qua Thư điện tử.

9.3       Một thông tin/thông báo (nếu có) được xem là đă gửi thành công:

(a)        Nếu gọi điện, tại thời điểm cuộc gọi kết thúc thành công và được ghi âm;

(b)        Nếu gửi qua tin nhắn (SMS), khi người gửi nhận được thông báo của nhà cung cấp dịch vụ chuyển tin nhắn rằng tin nhắn đă được gửi (delivered) thành công;

(c)        Nếu gửi qua thư điện tử, khi thư điện tử có liên quan được gửi vào đúng địa chỉ thư điện tử người nhận và thư điện tử đă được lưu vào mục “Thư đi” (Sent) trong ḥm thư của người gửi và trong ṿng 24h từ thời điểm thư điện tử đó được lưu, người gửi không nhận được thông báo tự động nào về việc thư điện tử đó không được gửi thành công; và

(d)        Nếu được gửi qua dịch vụ chuyển phát, tại thời điểm xác nhận nhận được gói bưu kiện đựng thông báo có liên quan.

(e)        Gửi thông tin, thông báo qua Hệ thống giao dịch điện tử. Cách thức gửi và thời điểm nhận được thông tin, thông báo sẽ theo quy định của Phần C “Thỏa Thuận Giao Dịch Điện Tử”.

Để làm rơ, VPS không có nghĩa vụ phải xác minh việc Khách hàng đă nhận được các thông báo được VPS gửi tới Khách hàng.

ĐIỀU A10.  SỬA ĐỔI

Hợp đồng mở TKCK có thể được sửa đổi theo một trong các cách thức sau:

10.1     Theo thông báo của VPS hoặc công bố trên website của VPS và Khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ có liên quan tại VPS; hoặc

10.2     Theo thông báo của VPS và Khách hàng gửi chấp thuận hoặc không gửi phản đối trong thời gian nêu trong thông báo đó.

10.3     Theo thỏa thuận bằng văn bản được kư giữa VPS và Khách hàng (theo cách thức truyền thống hoặc theo phương thức giao dịch điện tử).

Việc sửa đổi theo một trong các cách trên có giá trị và hiệu lực ràng buộc với các bên.

ĐIỀU A11.  TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

11.1     VPS phải bồi thường cho Khách hàng đối với thiệt hại/tổn thất mà Khách hàng thực tế gánh chịu phát sinh trực tiếp từ việc VPS có hành vi vi phạm Hợp đồng mở TKCK một cách chủ ư hoặc lừa dối.

11.2     Khách hàng phải bồi thường cho VPS (hoặc bên thứ ba do VPS chỉ định) đối với thiệt hại/tổn thất mà VPS (hoặc bên đó) thực tế gánh chịu phát sinh từ việc Khách hàng sử dụng TKCK và dịch vụ tại VPS hoặc Khách hàng vi phạm pháp luật, vi phạm Hợp đồng mở TKCK hoặc có hành vi lừa dối. Để làm rơ, nghĩa vụ này độc lập với nghĩa vụ hoàn trả cho VPS bất kỳ khoản tiền, khoản phí nào theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.

11.3     VPS được miễn/loại trừ trách nhiệm với Khách hàng nếu VPS không thực hiện hành động mà theo đánh giá của VPS, việc thực hiện hành động đó sẽ dẫn đến vi phạm pháp luật.

11.4     VPS không phải chịu trách nhiệm đối với hành vi vi phạm pháp luật của Khách hàng. VPS cũng không phải chịu trách nhiệm do hành vi của bất kỳ bên thứ ba nào mà không phải là đại diện của VPS.

11.5     Khách hàng hiểu rằng ḿnh phải tự quyết định đầu tư và tự chịu trách nhiệm về các quyết định đó của ḿnh (ư kiến của nhân viên môi giới, nhân viên tư vấn đầu tư chỉ có ư nghĩa tham khảo).

11.6     Khi Khách hàng hoặc người được Khách hàng ủy quyền kư tên vào lệnh hoặc một h́nh thức khác tương đương (trong trường hợp Khách hàng thực hiện giao dịch online), Khách hàng mặc nhiên thừa nhận đă cân nhắc kỹ lưỡng trước khi yêu cầu VPS thực hiện lệnh.

11.7     Khách hàng mặc nhiên công nhận và chấp thuận kết quả giao dịch do VPS thực hiện theo lệnh của Khách hàng hoặc của người được Khách hàng ủy quyền theo cách thức đặt lệnh được các bên thoả thuận tại Hợp đồng mở TKCK. Nếu Khách hàng ủy quyền cho người khác giao dịch bằng các h́nh thức ủy quyền theo quy định của pháp luật th́ các giao dịch được thực hiện bởi người được Khách hàng ủy quyền được coi là giao dịch của chính Khách hàng.

11.8     Khách hàng và người ủy quyền hợp pháp của Khách hàng có trách nhiệm theo dơi và tự ḿnh kiểm tra t́nh trạng giao dịch, số dư tiền, số dư chứng khoán trên TKCK và chủ động theo dơi biến động giá chứng khoán trên thị trường. Nếu có thắc mắc liên quan tới TKCK, giao dịch đă được thực hiện cũng như những dịch vụ do VPS cung cấp (kể cả sai sót, giao dịch trái thẩm quyền) th́ Khách hàng phải gửi yêu cầu bằng văn bản tới VPS trong ṿng 24h kể từ ngày phát sinh giao dịch hoặc từ ngày diễn ra sự thay đổi trên TKCK của Khách hàng. Sau thời hạn này, nếu Khách hàng không có bất kỳ phản đối nào, Khách hàng được xem là mặc nhiên xác nhận các giao dịch, số dư tiền và chứng khoán của Khách hàng trên TKCK. VPS không có trách nhiệm đối với các giao dịch nào được thực hiện trên TKCK ngoại trừ các giao dịch mà Khách hàng đă thực hiện theo đúng Hợp đồng mở TKCK và đă được xác minh là có sai sót, gian lận hoặc giao dịch trái thẩm quyền do lỗi của VPS.

11.9     Khách hàng cam đoan rằng nội dung và việc kư Hợp đồng mở TKCK đă được phê duyệt đầy đủ và hợp lệ bởi các cơ quan/cấp có thẩm quyền nội bộ của Khách hàng và người kư đại diện cho Khách hàng trên các hồ sơ giao dịch là người đại diện hợp pháp của Khách hàng.

11.10  Khách hàng có trách nhiệm thông báo cho VPS các thông tin về việc trở thành/không c̣n là người nội bộ, người liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại chúng và/hoặc thực hiện công bố thông tin theo quy định đối với các trường hợp cần thực hiện công bố thông tin trong quá tŕnh giao dịch chứng khoán tại VPS.

11.11  Trong mọi trường hợp, Khách hàng cam đoan đă và sẽ t́m hiểu, nắm bắt và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của VPS liên quan đến việc giao dịch chứng khoán, sử dụng tài khoản chứng khoán của Khách hàng và các quy định về pḥng chống rửa tiền.

ĐIỀU A12.  HIỆU LỰC, CHẤM DỨT VÀ THANH LƯ

12.1     Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết hoặc thời điểm VPS đồng ư mở Tài khoản chứng khoán cho Khách hàng, tùy thời điểm nào đến sớm hơn.

12.2     Hợp đồng mở TKCK có thể bị chấm dứt theo thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên. Trong trường hợp này, quyền và nghĩa vụ của các bên khi Hợp đồng mở TKCK bị chấm dứt sẽ theo thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên.

12.3     VPS có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mở TKCK trong các trường hợp sau:

(a)        Khách hàng vi phạm pháp luật trong việc mở/sử dụng TKCK hoặc dịch vụ tại VPS mà theo đánh giá của VPS vi phạm đó gây hoặc có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến ḿnh;

(b)        VPS phải chấm dứt Hợp đồng mở TKCK theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền;

(c)        Khách hàng vi phạm nghiêm trọng Hợp đồng mở TKCK hoặc quy định của VPS trong quá tŕnh sử dụng TKCK và vi phạm đó không được khắc phục trong ṿng 15 (mười lăm) ngày từ ngày Khách hàng nhận được thông báo bằng văn bản về vi phạm đó từ VPS;

(d)        Khách hàng hạn chế, rút lại sự đồng ư xử lư thông tin, dữ liệu cá nhân hoặc đề nghị VPS hủy bỏ, chấm dứt xử lư dữ liệu, thông tin cá nhân đă cung cấp cho VPS mà VPS đánh giá rằng việc hủy bỏ, chấm dứt xử lư dữ liệu, thông tin cá nhân đó làm ảnh hưởng tới việc cung cấp dịch vụ hoặc duy tŕ hoạt động của tài khoản chứng khoán của Khách hàng;

(e)        Khách hàng có hành vi lừa dối, kể cả cung cấp sai thông tin cho thủ tục “nhận biết Khách hàng” hoặc mở tài khoản;

(f)         VPS đề xuất sửa đổi Hợp đồng mở TKCK mà Khách hàng không đồng ư;

(g)        VPS ngừng thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán;

(h)        VPS ngừng kinh doanh chứng khoán;

(i)         VPS thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp dẫn đến dừng hoạt động và tổ chức được h́nh thành từ việc tổ chức lại không kế thừa quyền và nghĩa vụ của VPS theo Hợp đồng mở TKCK;

(j)         Các trường hợp khác do VPS đơn phương xét thấy cần đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

VPS thực hiện quyền đơn phương này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho Khách hàng. Hợp đồng mở TKCK sẽ chấm dứt vào ngày ghi trên thông báo đó với điều kiện là ngày chấm dứt không được sớm hơn 10 ngày từ ngày gửi thông báo.

12.4     Khách hàng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mở TKCK nếu VPS vi phạm nghiêm trọng Hợp đồng mở TKCK và vi phạm đó không được khắc phục trong ṿng 15 (mười lăm) ngày từ ngày VPS nhận được thông báo bằng văn bản về vi phạm đó từ Khách hàng. Khách hàng thực hiện quyền đơn phương này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho VPS. Hợp đồng mở TKCK sẽ chấm dứt vào ngày ghi trên thông báo đó với điều kiện là ngày chấm dứt không được sớm hơn 10 ngày từ ngày gửi thông báo.

Khách hàng cũng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mở TKCK v́ bất kỳ lư do nào khác bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho VPS. Hợp đồng mở TKCK sẽ chấm dứt vào ngày ghi trên thông báo đó với điều kiện là ngày chấm dứt không được sớm hơn 30 ngày từ ngày gửi thông báo.

12.5     Cho dù Hợp đồng mở TKCK này chấm dứt trong bất kỳ t́nh huống nào trên đây, các bên sẽ cùng nhau tiến thành thủ tục thanh lư để cho phép:

(a)        VPS chuyển giao tiền và tài sản c̣n trên TKCK (sau khi đă khấu trừ các loại thuế, phí và nghĩa vụ c̣n tồn đọng với VPS hoặc bên thứ ba (thông qua VPS));

(b)        Khách hàng thanh toán đủ các khoản phí, chi phí và thuế c̣n tồn đọng (nếu có) liên quan đến TKCK; và

(c)        VPS đóng TKCK.

12.6     Trừ khi các bên có thỏa thuận khác, việc chấm dứt Hợp đồng mở TKCK không làm ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh trước thời điểm chấm dứt. Các quy định tại Điều A13 vẫn tiếp tục áp dụng sau khi Hợp đồng mở TKCK chấm dứt.

ĐIỀU A13.  BẢO MẬT & SỬ DỤNG THÔNG TIN

13.1     Mỗi bên có trách nhiệm bảo mật việc kư kết và thực hiện Hợp đồng mở TKCK và chỉ được tiết lộ (i) khi được bên kia chấp thuận trước, (ii) nhằm tuân thủ pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giải quyết tranh chấp hoặc (iii) theo quy định tại các Điều A13.2, A13.3 và A13.4 dưới đây.

13.2     Nếu là cá nhân, Khách hàng đồng ư rằng VPS có quyền thu thập, xử lư các thông tin về Khách hàng (bao gồm nhưng không giới hạn là dữ liệu của Khách hàng, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, tài khoản, tài sản và giao dịch của TKCK có liên quan, h́nh ảnh, video, các cuộc gọi điện thoại tới VPS (tổng đài hoặc kênh liên lạc chính thức khác hoặc hệ thống giao dịch điện tử của VPS)) là dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật và Bộ T&C này. Khách hàng đồng ư và cho phép VPS xử lư thông tin về Khách hàng mà VPS nhận được liên quan đến hoặc theo Hợp Đồng này, giao dịch giữa Khách hàng và VPS hay giao dịch giữa Khách hàng và bên thứ ba qua hệ thống/dịch vụ của VPS (gọi chung là “Thông tin”) với mục đích được đề cập ở Điều A13.3, A13.4 dưới đây. Thời gian xử lư Thông tin sẽ bắt đầu kể từ ngày Khách hàng cung cấp thông tin để mở TKCK và sử dụng các dịch vụ, tiện ích tại VPS cho đến khi Khách hàng có văn bản đề nghị VPS không lưu giữ và xử lư thông tin (với điều kiện việc đó không làm ảnh hưởng đến khả năng cung cấp dịch vụ của VPS đến khách hàng).

13.3     Bằng việc kư kết, thực hiện Hợp đồng mở TKCK, Khách hàng và VPS đồng ư và xác nhận rằng, mỗi bên có trách nhiệm bảo mật việc kư kết và thực hiện Hợp đồng mở TKCK và chỉ được cung cấp, tiết lộ thông tin, xử lư Thông tin[1] trong các trường hợp sau:

(a)        Theo quy định tại Điều A13.1 kể trên; và/hoặc

(b)        Nhằm phục vụ việc tuân thủ nội bộ và vận hành của VPS, theo đó, Khách hàng cho phép VPS xử lư (kể cả gửi ra bên ngoài địa điểm kinh doanh của VPS) và trao đổi thông tin với người khác mà VPS thấy cần thiết trong các trường hợp sau:

(i)         Nhằm cung cấp dịch vụ cho Khách hàng (gồm cả cho VSD, các SGDCK, đối tác giao dịch của Khách hàng và bên thứ ba cung cấp dịch vụ/sản phẩm cho Khách hàng phụ trợ cho dịch vụ của VPS);

(ii)        Nhằm hỗ trợ hay tạo điều kiện cho Khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ của bên thứ ba qua VPS;

(iii)       Liên quan đến hoạt động hợp pháp của VPS nhằm tăng chất lượng dịch vụ/trải nghiệm cho Khách hàng nói chung (trong đó có hoạt động chấm điểm tín dụng (credit scoring), phân tích thị trường, nghiên cứu và phân tích nhu cầu Khách hàng và các mục đích vận hành và quản trị khác);

(iv)       Nhằm thực hiện nghĩa vụ của VPS với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (kể cả nhằm báo cáo hoặc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền);

(v)        Nhằm mục đích kiểm soát rủi ro;

(vi)       Nhằm cung cấp cho Văn pḥng/Công ty Luật, Công ty/Đối tác mua bán nợ, Các tổ chức cấp tín dụng cho VPS, các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cho VPS liên quan đến phát triển Khách hàng, phát triển hệ thống theo nhu cầu của VPS; và

(vii)      Nhằm thuê bên thứ ba cung cấp dịch vụ xử lư dữ liệu và thực hiện giao dịch, dịch vụ báo cáo, lưu kư, giám sát, quản lư rủi ro và các dịch vụ khác được phép.

(sau đây gọi chung các bên nhận thông tin từ VPS tại Điều A13.3(b) là “Bên được cung cấp thông tin”)

13.4     VPS và Bên được cung cấp thông tin được quyền xử lư Thông tin và với nội dung sau:

(a)     Loại dữ liệu được xử lư: Toàn bộ thông tin của Khách hàng.

(b)     Mục đích xử lư dữ liệu Thông tin: theo quy định tại Điều A13.3, (b) kể trên.

(c)      Tổ chức, cá nhân được xử lư dữ liệu Thông tin: VPS và/hoặc Bên được cung cấp thông tin

(d)     Các quyền, nghĩa vụ của VPS: VPS có các quyền, nghĩa vụ của Chủ thể dữ liệu theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật có liên quan về bảo vệ dữ liệu cá nhân (có hiệu lực trong từng thời kỳ).

(e)     Cách thức xử lư dữ liệu Thông tin: do VPS quyết định và/hoặc Bên được cung cấp thông tin quyết định trong từng thời kỳ phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.

(f)       Hậu quả, thiệt hại không mong muốn có thể xảy ra: Trong trường hợp xảy ra bất kỳ hậu quả, thiệt hại không mong muốn nào th́ Bên có lỗi sẽ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên c̣n lại theo phán quyết của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.

Để làm rơ, Khách hàng cam kết đă hiểu rơ quyền và nghĩa vụ với tư cách là Chủ thể của Thông tin, Khách hàng đă đọc, biết rơ và đồng ư toàn bộ các nội dung liên quan đến việc cung cấp và xử lư dữ liệu Thông tin cũng như việc đă được VPS thông tin đầy đủ việc cung cấp và xử lư dữ liệu Thông tin trước khi cung cấp Thông tin cho VPS. Khách hàng đồng ư miễn trừ cho VPS, Bên được cung cấp thông tin mọi trách nhiệm liên quan khi VPS, Bên được cung cấp thông tin thực hiện việc cung cấp, xử lư dữ liệu Thông tin theo quy định tại Điều này.

13.5     Khách hàng hiểu rằng trong quá tŕnh xử lư thông tin về khách hàng sẽ luôn gắn với rủi ro và Khách hàng tự nguyện chấp nhận các rủi ro đó. Một số rủi ro có thể xảy ra như đă đề cập tại Điều C10 tại Bộ T&C này. Hậu quả của rủi ro này có thể là thông tin khách hàng bị lộ, bị đánh cắp, bị xóa hoặc bị chỉnh sửa.

ĐIỀU A14.  LUẬT ĐIỀU CHỈNH

Hợp đồng mở TKCK được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU A15.  GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng mở TKCK sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng. Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng trong ṿng 30 (ba mươi) ngày từ ngày bắt đầu thương lượng, bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại ṭa án có thẩm quyền của Việt Nam.

PHẦN B: QUY ĐỊNH VỀ ỨNG TRƯỚC TIỀN BÁN CHỨNG KHOÁN

 

 

ĐIỀU B1.    GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong Phần B này, các từ ngữ dưới đây có nghĩa như sau:

1.1       Lệnh bán” là lệnh do Khách hàng lập và gửi cho VPS để bán chứng khoán.

1.2       Khớp lệnh” là việc Lệnh Bán được đưa vào hệ thống giao dịch của SGDCK và đă được khớp thành công.

1.3       Tiền bán chứng khoán” là số tiền Khách hàng sẽ được nhận từ việc bán chứng khoán theo Lệnh Bán có liên quan và đă được VPS xác nhận là giao dịch khớp lệnh thành công.

1.4       Phí ứng trước” là khoản phí Khách hàng phải trả cho VPS do sử dụng dịch vụ ứng trước tiền bán chứng khoán theo biểu phí do VPS quy định trong từng thời kỳ.

1.5       Số tiền ứng trước” là số tiền được VPS tính toán và chuyển vào TKCK trên cơ sở yêu cầu ứng trước của Khách hàng và/hoặc yêu cầu thực hiện giao dịch trên TKCK.

ĐIỀU B2.    PHẠM VI ÁP DỤNG

Phần B này áp dụng cho việc ứng trước tiền bán chứng khoán trên toàn bộ TKCK (kể cả tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường và tài khoản giao dịch chứng khoán kư quỹ).

ĐIỀU B3.    ĐIỀU KIỆN VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN

3.1       Khi đăng kư mở TKCK, Khách hàng mặc định đồng ư sử dụng dịch vụ ứng trước tiền bán chứng khoán của VPS. Trên cơ sở yêu cầu của Khách hàng (đă được lập phù hợp), VPS có quyền nhưng không có nghĩa vụ ứng trước tiền bán chứng khoán cho Khách hàng.

3.2       VPS có thể tự động ứng trước tiền bán chứng khoán trên TKCK (mà không yêu cầu Khách hàng xác nhận từng lần) khi:

(a)         Khách hàng có nghĩa vụ tài chính đến hạn với VPS (kể cả nghĩa vụ với bên thứ ba mà VPS có thỏa thuận hoặc trách nhiệm thu hộ), kể cả (nhưng không giới hạn) nghĩa vụ phải thanh toán trên/ theo TKCK; và/hoặc

(b)        Khách hàng yêu cầu thực hiện giao dịch trên TKCK mà không có đủ tiền để thanh toán (bao gồm nhưng không giới hạn như chuyển tiền ra khỏi TKCK hoặc thanh toán cho lệnh mua chứng khoán).

(c)        Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

3.3       Nếu không có yêu cầu cụ thể của Khách hàng và được VPS chấp nhận, Khách hàng mặc nhiên đồng ư và xác nhận với việc lựa chọn, tính toán số tiền ứng trước và các khoản phí ứng trước của VPS.

3.4       Trong mọi trường hợp, số tiền ứng trước sẽ không vượt quá Tiền bán chứng khoán trừ phí giao dịch, Phí ứng trước, thuế và phí khác theo quy định pháp luật (nếu có).

3.5       Bằng việc gửi yêu cầu ứng trước tiền bán chứng khoán và/hoặc gửi yêu cầu thực hiện giao dịch trên TKCK và phụ thuộc vào việc được VPS ứng trước theo yêu cầu đó, Khách hàng chuyển giao vô điều kiện cho VPS quyền nhận Tiền bán chứng khoán có liên quan. VPS được nhận Tiền bán chứng khoán để bù trừ nghĩa vụ Khách hàng hoàn trả cho VPS toàn bộ Số tiền ứng trước, Phí ứng trước và thuế, phí liên quan mà Khách hàng phải thanh toán.

ĐIỀU B4.    QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA KHÁCH HÀNG

4.1       Khách hàng có quyền gửi yêu cầu ứng trước tiền bán chứng khoán khi đáp ứng điều kiện như đă nêu tại Điều B3.

4.2       Thực hiện đầy đủ các nội dung nghĩa vụ tại Phần B Bộ T&C này.

4.3       Khách hàng đồng ư nhận nợ vô điều kiện Số tiền ứng trước, Phí ứng trước (và thuế, phí liên quan) và để VPS được tự động khấu trừ tiền từ TKCK để hoàn trả toàn bộ Số tiền ứng trước và Phí ứng trước. Khách hàng cam kết không đưa ra khiếu nại, khiếu kiện về việc VPS khấu trừ tiền từ TKCK như vậy.

4.4       Nếu kết quả khớp lệnh, giao dịch bị hủy thanh toán hay phải sửa lỗi giao dịch theo thông báo của VSD và/hoặc VPS v́ bất kỳ lư do nào th́ Khách hàng phải hoàn trả lại cho VPS toàn bộ Số tiền ứng trước cùng với phí, lệ phí phát sinh đến thời điểm hoàn trả theo quy định của VPS, trừ trường hợp VPS có quyết định khác.

ĐIỀU B5.    QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VPS

5.1       Được hưởng Phí ứng trước theo quy định của VPS trong từng thời kỳ.

5.2       VPS được tự động khấu trừ TKCK để thực hiện nghĩa vụ của Khách hàng liên quan đến việc ứng trước tiền bán chứng khoán mà không cần có lệnh hay chấp thuận của Khách hàng.

5.3       VPS được đơn phương ngưng cung cấp dịch vụ cho Khách hàng nếu VPS xét thấy việc cung cấp dịch vụ có thể gây rủi ro, tổn thất cho VPS hoặc việc cung cấp dịch vụ không phù hợp với chính sách, điều kiện hoạt động của VPS.

ĐIỀU B6.    QUY ĐỊNH KHÁC

Tùy từng thời kỳ, dịch vụ ứng trước tiền bán chứng khoán có thể thực hiện qua nguồn của VPS hoặc bên thứ ba. Khách hàng đồng ư rằng nếu việc ứng trước thực hiện qua nguồn của bên thứ ba, ngoài việc tuân thủ Phần B này, Khách hàng cũng sẽ tuân thủ quy định của bên thứ ba đó về việc ứng trước tiền bán chứng khoán.

PHẦN C: THỎA THUẬN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ

 

 

ĐIỀU C1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong Phần C này, các từ ngữ dưới đây có nghĩa như sau:

1.1       Chấp thuận điện tử: Là chấp thuận, phê duyệt, cho phép, đồng ư hoặc h́nh thức khác tương đương do Khách hàng lập và gửi qua Hệ thống giao dịch điện tử, từ Số điện thoại hoặc từ Thư điện tử. Chấp thuận điện tử có thể được thể hiện bằng lời nói và được Khách hàng lập bằng việc gọi điện đến Tổng đài giao dịch qua điện thoại (có ghi âm).

1.2       Chữ kư số: Là chữ kư số (hay c̣n gọi là chữ kư điện tử) theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

1.3       Hệ thống giao dịch điện tử: Là tập hợp các Ứng dụng thiết bị điện tử, Webtrade, Tổng đài giao dịch qua điện thoại và hệ thống khác được VPS sử dụng để cho phép Khách hàng truy cập vào TKCK và thực hiện các Thao tác/giao dịch trên hệ thống thông qua mạng Internet hoặc qua điện thoại.

1.4       Mật khẩu: Là tên truy cập (user), tên định danh (identification), mật khẩu dùng nhiều lần, mật khẩu dùng một lần (one-time password - OTP), khóa token (token key), mă xác thực (authentication code), mă PIN (personal identification number), đặc điểm sinh trắc học (vân tay, mống mắt hay khuôn mặt) và phương thức/thông điệp xác thực khác cấp cho Khách hàng hoặc Khách hàng tạo, chọn hay đăng kư sử dụng liên quan đến TKCK.

1.5       Webtrade: Là phần của trang thông tin điện tử của VPS mà Khách hàng có thể truy cập vào TKCK để thực hiện một số hoặc tất cả Thao tác/giao dịch trên hệ thống.

1.6       Hợp đồng điện tử: Là hợp đồng, thỏa thuận, cam kết, bản ghi nhớ, phụ lục hợp đồng hoặc tương đương được thể hiện dưới h́nh thức trao đổi dữ liệu điện tử và được kư, kư kết và chuyển giao thông qua Hệ thống giao dịch điện tử (trừ Tổng đài giao dịch qua điện thoại).

1.7       Lệnh điện tử:lệnh do Khách hàng lập gửi qua Hệ thống giao dịch điện tử. Lệnh điện tử có thể được thể hiện bằng lời nói và được Khách hàng lập bằng việc gọi điện đến Tổng đài giao dịch qua điện thoại (có ghi âm). Lệnh điện tử có thể được thể hiện qua một thao tác hoặc chuỗi thao tác trên Hệ thống giao dịch điện tử (ví dụ lệnh chuyển tiền có thể được thiết lập trên cơ sở thao tác chuyển tiền trên TKCK).

1.8       Thao tác/giao dịch trên hệ thống gồm:

(a)        Truy cập, xem và kiểm tra thông tin và các thao tác khác trên TKCK;

(b)        Gửi, nhận, xem và đọc Thông điệp dữ liệu;

(c)        Tạo lập và/hoặc gửi/xác nhận Lệnh điện tử;

(d)        Tạo lập và/hoặc gửi/xác nhận Chấp thuận điện tử;

(e)        Xem, từ chối hay kư kết Hợp đồng điện tử; và

(f)         Các thao tác khác có trên Hệ thống giao dịch điện tử.

1.9       Thông điệp dữ liệu: Là thông tin liên lạc, thông báo, báo cáo danh mục, báo cáo đầu tư, báo cáo phân tích, báo cáo thuộc loại khác, sao kê tài khoản, sao kê giao dịch, bản công bố thông tin, bản cáo bạch, tuyên bố và thông điệp thuộc loại khác dưới dạng thông điệp dữ liệu (điện tử) được tạo ra, được nhận, gửi đi và lưu trữ trên Hệ thống giao dịch điện tử, qua điện thoại hoặc tin nhắn (SMS) đến Số điện thoại và/hoặc qua Thư điện tử.

1.10     Tổng đài giao dịch qua điện thoại: Là hệ thống tổng đài điện thoại có chức năng ghi âm, quản lư, tra cứu cuộc gọi và có dự pḥng của VPS.

1.11     Ứng dụng thiết bị điện tử: Là ứng dụng (application), phần mềm (software) do VPS hoặc đối tác của VPS sở hữu hoặc được cấp quyền sử dụng và phát hành trên website của VPS, Google Play Store, App Store hoặc kho ứng dụng/phần mềm khác để Khách hàng tải về và cài đặt trên điện thoại, máy tính (computer) hay thiết bị điện tử khác nhằm truy cập vào TKCK và thực hiện một số hoặc tất cả Thao tác/giao dịch trên hệ thống thông qua mạng Internet.

ĐIỀU C2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH

Phần C này điều chỉnh việc Khách hàng sử dụng Hệ thống giao dịch điện tử để (i) nhận, đọc và gửi Thông điệp dữ liệu; (ii) đưa ra và gửi Lệnh điện tử; (iii) đưa ra và gửi Chấp thuận điện tử; (iv) kư kết và chuyển giao Hợp đồng điện tử và (v) thực hiện các Thao tác/giao dịch trên hệ thống khác. Phần C này cũng điều chỉnh việc sử dụng Số điện thoại và Thư điện tử cho một số mục đích nhất định.

ĐIỀU C3. QUAN HỆ VỚI THỎA THUẬN KHÁC

Phần C này bổ sung cho các hợp đồng, thỏa thuận khác giữa VPS và Khách hàng trong phạm vi liên quan đến đối tượng điều chỉnh của Phần C này. Nếu có sự không thống nhất giữa Phần C này và bất kỳ hợp đồng, thỏa thuận nào liên quan đến đối tượng điều chỉnh của Phần C này th́ Phần C này sẽ được ưu tiên áp dụng.

ĐIỀU C4. HỆ THỐNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ

4.1       Ứng dụng thiết bị điện tử, Hệ Thống Website, Tổng đài giao dịch qua điện thoại hay hệ thống khác thuộc Hệ thống giao dịch điện tử sẽ là ứng dụng, phần mềm hay hệ thống được VPS công bố công khai trên trang thông tin điện tử của ḿnh hoặc theo cách khác trong từng thời kỳ hoặc được ghi trên Hợp đồng mở TKCK.

4.2       Khi tải và cài đặt Ứng dụng thiết bị điện tử, Website hay sử dụng hệ thống khác thuộc Hệ thống giao dịch điện tử và thực hiện việc truy cập vào TKCK, Khách hàng mặc nhiên chấp nhận việc sử dụng ứng dụng, phần mềm hay hệ thống đó như là một phần của Hệ thống giao dịch điện tử cho các mục đích được quy định trong Phần C này.

4.3       Trừ khi các bên có thỏa thuận khác trong phần khác của Hợp đồng mở TKCK, bằng Phần C này, Khách hàng đồng ư sử dụng Tổng đài giao dịch qua điện thoại để đặt/gửi một số Lệnh điện tử và Chấp thuận điện tử và thực hiện một số Thao tác/giao dịch trên hệ thống giới hạn khác liên quan đến TKCK. Trừ trường hợp được VPS đồng ư khác đi, mọi Thao tác/giao dịch trên hệ thống của Khách hàng qua Tổng đài giao dịch qua điện thoại phải được thực hiện từ Số điện thoại.

4.4       Khi Khách hàng lựa chọn bất kỳ phím/nút chức năng trên Hệ thống giao dịch điện tử, Khách hàng được coi là đă thể hiện ư chí của ḿnh theo nội dung hiển thị trên phím/nút đó và chấp nhận sự ràng buộc bởi lựa chọn đó. Ví dụ, nếu Khách hàng lựa chọn phím “Đồng ư” (hay “Agree”), “Kư” (hay “Sign”) hoặc “Xác nhận” (hay “Confirm”) ngay bên dưới một Hợp đồng điện tử th́ Khách hàng được coi là đă kư kết Hợp đồng điện tử đó. Khách hàng cũng bị ràng buộc bởi bất kỳ thao tác nào khác mà Khách hàng thực hiện trên Hệ thống giao dịch điện tử, kể cả đặt/gửi Lệnh điện tử bằng cách gọi điện đến Tổng đài giao dịch qua điện thoại.

ĐIỀU C5. NHẬN VÀ GỬI THÔNG TIN

5.1       Nhận Thông Tin

(a)        Mọi Thông điệp dữ liệu từ VPS hoặc từ tổ chức/cá nhân khác thông qua VPS sẽ được coi là gửi hợp lệ cho Khách hàng nếu được gửi theo một trong các phương thức sau:

(i)         Gửi qua Hệ thống giao dịch điện tử đến địa chỉ là tên truy cập TKCK (trong trường hợp này, thời điểm Khách hàng nhận được Thông điệp dữ liệu là thời điểm ghi nhận trong Hệ thống giao dịch điện tử); hoặc

(ii)        Gửi đến Thư điện tử (trong trường hợp này, thời điểm Khách hàng nhận được Thông điệp dữ liệu là khi thư có liên quan được gửi vào đúng địa chỉ Thư điện tử và thư gửi đă được lưu vào mục “Thư đi” (Sent) trong ḥm thư của người gửi và trong ṿng 24h kể từ thời điểm thư đó được lưu, người gửi không nhận được thông báo tự động nào về việc thư đó không được gửi thành công).

(b)        Mật khẩu mà VPS cấp cho Khách hàng để thực hiện Thao tác/giao dịch trên hệ thống cũng có thể được gửi cho Khách hàng theo một trong các phương thức trên.

(c)        VPS cũng có thể gửi thông báo cho Khách hàng bằng cách gọi điện đến Số điện thoại và có ghi âm. Thời điểm Khách hàng nhận được thông báo là khi cuộc gọi kết thúc. Nếu thông báo đă được truyền tải bằng cách gọi điện phải được lập bằng văn bản (theo thỏa thuận hoặc theo yêu cầu của pháp luật) th́ sau khi gọi điện, VPS phải gửi Thông điệp dữ liệu chứa thông báo đó theo một trong các phương thức trên đây để Khách hàng lưu giữ.    

5.2       Xem Và Đọc Thông Tin

Khách hàng có thể xem và đọc Thông điệp dữ liệu hiển thị trên Hệ thống giao dịch điện tử thay cho việc VPS cung cấp tài liệu in trực tiếp để Khách hàng xem và đọc. Việc Khách hàng xem và đọc Thông điệp dữ liệu hiển thị trên Hệ thống giao dịch điện tử như vậy có giá trị pháp lư như việc VPS cung cấp tài liệu in trực tiếp cho Khách hàng (trừ khi có sai sót trong nội dung hiển thị do lỗi kỹ thuật).

5.3       Gửi Thông Tin

Khách hàng có thể gửi Thông điệp dữ liệu cho VPS hay cho tổ chức/cá nhân khác thông qua VPS qua Hệ thống giao dịch điện tử (trừ Tổng đài giao dịch qua điện thoại). Thời điểm Khách hàng gửi đi là thời điểm được ghi nhận trong Hệ thống giao dịch điện tử.

5.4       Giá Trị Của Thông Tin

(a)        Thông tin trong Thông điệp dữ liệu không bị phủ nhận giá trị pháp lư chỉ v́ thông tin đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu;

(b)        Trường hợp pháp luật hay hợp đồng/thỏa thuận của các bên yêu cầu thông tin phải được thể hiện bằng văn bản th́ Thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng yêu cầu này;

(c)        Thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc; và

(d)        Thông điệp dữ liệu có giá trị làm chứng cứ và giá trị này không thể bị phủ nhận chỉ v́ đó là một thông điệp dữ liệu.

ĐIỀU C6. GIAO KẾT, CHUYỂN GIAO VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ

6.1       Hợp đồng điện tử có thể được kư kết trên Hệ thống giao dịch điện tử theo các thao tác ghi trên đó. Việc kư kết Hợp đồng điện tử qua Hệ thống giao dịch điện tử phải được xác thực theo quy định tại Điều C8.

6.2       Hợp đồng điện tử có thể được kư bằng Chữ kư số của một bên và Hợp đồng điện tử đă kư bằng Chữ kư số được coi là được chuyển giao hợp lệ nếu được gửi theo một trong các phương thức quy định tại Điều C5.

6.3       Việc kư kết Hợp đồng điện tử có thể theo một trong các h́nh thức sau:

(a)        Kư kết toàn văn: Toàn văn Hợp đồng điện tử được hiển thị trên Hệ thống giao dịch điện tử và mỗi bên kư bằng thao tác chọn phím/nút chức năng trên Hệ thống giao dịch điện tử;

(b)        Kư chấp nhận: Một bên gửi đề nghị giao kết hợp đồng và bên kia kư chấp nhận giao kết hợp đồng cũng bằng thao tác chọn phím/nút chức năng trên Hệ thống giao dịch điện tử hoặc bằng việc không phản đối đề nghị giao kết trong thời hạn nêu tại đề nghị giao kết; hoặc

(c)        H́nh thức khác được các bên thỏa thuận hoặc có sẵn trên Hệ thống giao dịch điện tử.

6.4       Thời điểm một bên kư kết Hợp đồng điện tử sẽ là thời điểm ghi nhận trên Hệ thống giao dịch điện tử hoặc hệ thống khác của VPS.

6.5       Hợp đồng điện tử được kư kết theo Điều C6 này có giá trị pháp lư đầy đủ và ràng buộc các bên kư kết như một hợp đồng, thỏa thuận được kư kết theo phương thức kư trực tiếp truyền thống. Giá trị pháp lư của Hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ v́ hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.

ĐIỀU C7. ĐẶT LỆNH VÀ GỬI CHẤP THUẬN ĐIỆN TỬ

7.1       Khách hàng có thể đặt Lệnh điện tử và gửi Chấp thuận điện tử qua Hệ thống giao dịch điện tử. Thời điểm Khách hàng đặt Lệnh điện tử hay gửi Chấp thuận điện tử là thời điểm được ghi nhận trong Hệ thống giao dịch điện tử.

7.2       Khách hàng có thể đặt/gửi Lệnh điện tử hay gửi Chấp thuận điện tử bằng cách gọi từ Số điện thoại đến Tổng đài giao dịch qua điện thoại. Mọi cuộc gọi của Khách hàng đến Tổng đài giao dịch qua điện thoại sẽ được ghi âm lưu trữ đầy đủ, đảm bảo an ninh thông tin và bảo mật dữ liệu. Nếu có yêu cầu của VPS hay pháp luật, sau khi gọi điện đến Tổng đài giao dịch qua điện thoại, Khách hàng phải gửi lệnh, văn bản chấp thuận được kư bằng tay hoặc Lệnh điện tử, Chấp thuận điện tử được đặt/gửi theo phương thức khác chứa đựng Lệnh điện tử, Chấp thuận điện tử được đặt hay đưa ra trong cuộc gọi.

7.3       Nếu Khách hàng đăng kư và được VPS chấp thuận (hoặc các bên có thỏa thuận), Khách hàng có thể đặt/gửi Lệnh điện tử hay gửi Chấp thuận điện tử từ Thư điện tử.

7.4       VPS chỉ phải thực hiện Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử được gửi hợp lệ từ Khách hàng sau khi thực hiện giải pháp xác thực quy định tại Điều C8 dưới đây.

7.5       Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử chỉ có giá trị nếu có đủ thông tin cần thiết theo yêu cầu của pháp luật và VPS.

7.6       Khách hàng đồng ư rằng việc gửi Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử có thể cấu thành giao kết Hợp đồng điện tử với VPS hay đối tác có liên quan.

7.7       Khách hàng đồng ư rơ ràng rằng khi Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử được đặt, gửi và chuyển cho VPS phù hợp với Điều C7 này:

(a)        Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử đó có giá trị pháp lư và ràng buộc đầy đủ đối với Khách hàng;

(b)        VPS được hành động theo Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử đó (Khách hàng ủy quyền cho VPS toàn quyền thực hiện toàn bộ các giao dịch cần thiết, lập, kư thay các hợp đồng, thỏa thuận, phiếu lệnh hoặc các hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ khác có liên quan trên TKCK của Khách hàng nhằm hành động theo Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử nêu trên; VPS sẽ hoàn thành việc lập, kư thay các hồ sơ, chứng từ có liên quan nêu trên trong ṿng 03 (ba) ngày giao dịch từ ngày Khách hàng đặt Lệnh điện tử hay gửi Chấp thuận điện tử);

(c)        Nếu VPS nhận được bất kỳ phiếu lệnh hay văn bản nào từ Khách hàng theo phương thức khác (ví dụ nộp trực tiếp) mà có nội dung khác với Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử đă được gửi trước đó th́ VPS vẫn được hành động theo Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử trừ khi VPS và Khách hàng đă thống nhất được việc hủy Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử đó; và

(d)        VPS không phải chịu trách nhiệm với Khách hàng về bất kỳ hành động hay không hành động nào mà VPS thực hiện theo Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử đó (kể cả hành động chuyển tiền, bán chứng khoán mà VPS tiến hành dựa trên Lệnh điện tử hày Chấp thuận điện tử đó).

ĐIỀU C8. QUY ĐỊNH VỀ XÁC THỰC

8.1       Đối với việc giao kết Hợp đồng điện tử hay chấp nhận Lệnh điện tử/Chấp thuận điện tử, VPS sẽ áp dụng giải pháp xác thực có độ an toàn tối thiểu tương đương giải pháp xác thực hai yếu tố trở lên.      

8.2       Khách hàng phải lựa chọn giải pháp xác thực do VPS cung cấp khi mở TKCK có liên quan và đăng kư sử dụng dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến/điện tử và được đăng kư lại giải pháp xác thực khi có nhu cầu. Nếu Khách hàng không đăng kư th́ VPS được ấn định giải pháp xác thực áp dụng cho Khách hàng.

8.3       Hợp đồng điện tử chỉ được coi là giao kết bởi Khách hàng một khi được Khách hàng kư kết phù hợp với Điều C6 và tất cả thông tin do Khách hàng cung cấp theo giải pháp xác thực nêu trên đă được so khớp với thông tin Khách hàng đă đăng kư và lưu trong Hệ thống giao dịch điện tử hoặc thông tin được khởi tạo bởi Hệ thống giao dịch điện tử (áp dụng đối với thông tin xác thực là thông tin được khởi tạo bởi Hệ thống giao dịch điện tử và gửi cho Khách hàng như mật khẩu sử dụng một lần (OTP) hay mă xác nhận (authentication code)). Quy định này cũng áp dụng tương tự cho việc gửi và thực hiện Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử.

8.4       Trừ trường hợp pháp luật có yêu cầu rơ ràng, việc xác thực không áp dụng đối với Thông điệp dữ liệu.

ĐIỀU C9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

9.1       Quyền Và Nghĩa Vụ Của VPS

(a)        VPS có trách nhiệm xây dựng Hệ thống giao dịch điện tử đáp ứng được yêu cầu của pháp luật để thực hiện giao dịch điện tử, giao dịch chứng khoán trực tuyến.

(b)        VPS phải lưu trữ thông tin, dữ liệu, văn bản, tài liệu liên quan đến Khách hàng (kể cả Thông điệp dữ liệu, Lệnh điện tử, Chấp thuận điện tử và Hợp đồng điện tử) theo đúng yêu cầu của pháp luật.

(c)        VPS có toàn quyền bổ sung, xóa bớt tính năng, điều chỉnh giao diện, thay đổi cấu trúc hoặc thực hiện bất kỳ điều chỉnh/thay đổi nào khác đối với Hệ thống giao dịch điện tử mà không cần thông báo cho Khách hàng (trừ trường hợp pháp luật yêu cầu phải thông báo) (trong trường hợp này, bằng việc tiếp tục sử dụng Hệ thống giao dịch điện tử đă được điều chỉnh/thay đổi như vậy, Khách hàng được coi là chấp nhận toàn bộ thay đổi/điều chỉnh đó).

(d)        VPS được thu phí cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử qua Hệ thống giao dịch điện tử theo mức phí công khai trên trang thông tin điện tử của ḿnh.

(e)        VPS không chịu trách nhiệm đối với Khách hàng về bất kỳ tổn thất, thiệt hại, chi phí, phí tổn hay trách nhiệm nào mà Khách hàng phải gánh chịu có liên quan đến Hệ thống giao dịch điện tử mà:

(i)         Phát sinh do xảy ra sự kiện bất khả kháng;

(ii)        Phát sinh do Khách hàng làm lộ Mật Khẩu hoặc thông tin truy cập TKCK; hoặc

(iii)       Phát sinh không do lỗi của VPS đối với Phần C này hoặc pháp luật có liên quan.

(f)         VPS cũng được miễn trách nhiệm đối với Khách hàng đối với bất kỳ tổn thất, thiệt hại, chi phí, phí tổn hay trách nhiệm nào mà Khách hàng phải gánh chịu có liên quan đến Hệ thống giao dịch điện tử do Thao tác/giao dịch trên hệ thống của Khách hàng bị sai sót, bị gián đoạn, bị cản trở hoặc bị chậm chễ do:

(i)         Hệ thống xử lư, hệ thống đường truyền của VPS gặp trục trặc hay sự cố kỹ thuật;

(ii)        Hệ thống thông tin liên lạc, đặt lệnh, chỉ thị và thực hiện lệnh, chỉ thị giữa Khách hàng và VPS bị lỗi, bị gián đoạn hoặc bị tạm dừng hoạt động;

(iii)       Hệ thống thông tin liên lạc, đặt lệnh, chỉ thị và thực hiện lệnh, chỉ thị giữa VPS và bất kỳ bên thứ ba nào (kể cả SGDCK hay VSD) bị lỗi, bị gián đoạn hoặc bị tạm dừng hoạt động;

(iv)       VPS phải thực hiện thêm việc xác thực/kiểm tra khi có bằng chứng hoặc lư do khác để nghi ngờ Thao tác/giao dịch trên hệ thống đó không do chính Khách hàng thực hiện;

(v)        Việc xác thực không thành công; hoặc

(vi)       Theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

(g)        VPS có quyền gửi tin nhắn hoặc gọi điện đến Số điện thoại hoặc gửi thư đến Thư điện tử.

(h)        VPS không đưa ra bất kỳ cam đoan hay cam kết nào về (i) sự chính xác, đầy đủ hay kịp thời của Hệ thống giao dịch điện tử hoặc (ii) khả năng không bị gián đoạn hay mắc lỗi của Hệ thống giao dịch điện tử.

(i)         Không phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của Khách hàng, theo quyết định của ḿnh, khi nhận được thông báo của Khách hàng phát hiện Thao tác/ giao dịch trên hệ thống giao dịch điện tử không phải do chính Khách hàng (hoặc người được Khách hàng ủy quyền hợp lệ) thực hiện và/hoặc phát hiện TKCK bị chiếm quyền truy cập và/hoặc các sự kiện khác, VPS có quyền, mà không phải nghĩa vụ, phong tỏa và/hoặc tạm khóa và/hoặc tạm dừng hoạt động TKCK và/hoặc các biện pháp khác mà VPS có thể áp dụng trong khả năng hợp lư của VPS nhằm bảo vệ TKCK của Khách hàng cho tới khi Khách hàng hoàn thành các thủ tục theo quy định nội bộ của VPS nhằm khôi phục hoạt động và tiếp tục sử dụng các dịch vụ trên TKCK của Khách hàng.

(j)         VPS có các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Phần C này, các hợp đồng/thỏa thuận khác kư với Khách hàng và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

9.2       Quyền Và Nghĩa Vụ Của Khách hàng

(a)        Khách hàng được cấp quyền sử dụng Hệ thống giao dịch điện tử sau khi đă cài đặt và chấp thuận các điều khoản và điều kiện áp dụng cho ứng dụng, phần mềm hay hệ thống tương ứng (quyền sử dụng của Khách hàng là không độc quyền, không được chuyển giao và có thể bị rút lại theo toàn quyền quyết định của VPS).

(b)        Khách hàng có trách nhiệm quản lư, theo dơi, kiểm soát và sử dụng TKCK và bảo đảm sự chính xác của Thông điệp dữ liệu, Lệnh điện tử và Chấp thuận điện tử gửi qua Hệ thống giao dịch điện tử.

(c)        Khách hàng không được sử dụng Hệ thống giao dịch điện tử để thực hiện giao dịch trái pháp luật.

(d)        Khách hàng phải sử dụng thiết bị điện tử có hệ điều hành tương thích để cài đặt và sử dụng Ứng dụng thiết bị điện tử; Khách hàng có trách nhiệm cài đặt các phần mềm chống virus có uy tín trên các thiết bị điện tử này.

(e)        Khách hàng không được phát tán virus, sử dụng hay phát tán phần mềm độc hại hay thực hiện bất kỳ hành vi nào phá hoại Hệ thống giao dịch điện tử.

(f)         Khách hàng phải tự ghi nhớ và chịu trách nhiệm lưu giữ và bảo mật thông tin TKCK và tất cả Mật Khẩu cho riêng ḿnh; Khách hàng không được chia sẻ thông tin TKCK hay Mật Khẩu với bất kỳ ai khác nếu không được VPS chấp thuận rơ ràng bằng văn bản.

(g)        Khách hàng tự chịu trách nhiệm đối với mọi Thao tác/giao dịch trên hệ thống được thực hiện đối với TKCK (Khách hàng công nhận rằng bất kỳ Thao tác/giao dịch trên hệ thống nào được thực hiện đối với TKCK đều mặc nhiên được hiểu là được chính Khách hàng thực hiện. Khi phát hiện Thao tác/ giao dịch trên hệ thống giao dịch điện tử không phải do chính Khách hàng (hoặc người được Khách hàng ủy quyền hợp lệ) thực hiện, Khách hàng có quyền thông báo cho VPS để yêu cầu phong tỏa và/hoặc tạm khóa và/hoặc tạm dừng hoạt động TKCK và/hoặc các biện pháp khác mà VPS có thể áp dụng trong khả năng hợp lư của VPS nhằm bảo vệ TKCK của Khách hàng.

(h)        Trường hợp Khách hàng ủy quyền cho một bên khác nhân danh Khách hàng thực hiện các Thao tác/giao dịch trên Hệ thống giao dịch điện tử (kể cả việc ủy quyền theo quy định nội bộ của Khách hàng), Khách hàng thừa nhận rằng ḿnh đă hiểu biết đầy đủ về pháp luật và quy định nội bộ liên quan đến việc ủy quyền, quyền và trách nhiệm của các bên liên quan đến văn bản ủy quyền và tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính hợp pháp và hợp lệ của việc ủy quyền cũng như về mọi giao dịch do người được ủy quyền thực hiện. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa Khách hàng và Người được ủy quyền của Khách hàng th́ Khách hàng cam kết và đảm bảo không yêu cầu VPS phải tham gia vào quá tŕnh giải quyết tranh chấp dù trong bất kỳ trường hợp nào. Nếu VPS phải tham gia theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền th́ Khách hàng cam kết chịu các phí tổn mà VPS phải chịu trong quá tŕnh tham gia.

(i)         Khách hàng cũng tự chịu trách nhiệm đối với mọi thông tin, Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử được đặt qua hoặc gửi đi từ Số điện thoại hay Thư điện tử (Khách hàng công nhận rằng bất kỳ mọi thông tin, Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử được đặt qua hoặc gửi đi từ Số điện thoại hay Thư điện tử đều mặc nhiên được hiểu là do chính Khách hàng đặt và gửi đi trừ trường hợp khác theo quy định tại Hợp đồng này.

(j)         Khách hàng phải thông báo cho VPS ngay sau khi (i) bị mất hoặc bị đánh cắp thiết bị điện tử cài đặt Ứng dụng thiết bị điện tử hay hệ thống khác thuộc Hệ thống giao dịch điện tử; (ii) bị mất hoặc bị đánh cắp điện thoại hay sim gắn với Số điện thoại hoặc (iii) bị mất hoặc bị đánh cắp thiết bị điện tử có cài sẵn phần mềm hay ứng dụng để gửi và/hoặc nhận Thư điện tử từ và/hoặc đến Thư điện tử.

(k)        Khách hàng phải thông báo ngay cho VPS khi gửi Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện tử hay kư kết Hợp đồng điện tử mà không được xác thực theo quy định tại Điều C8.

(l)         Khách hàng có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho VPS theo quy định của pháp luật phát sinh từ:

(i)         hành vi lừa dối của Khách hàng;

(ii)        hành vi vi phạm Phần C này của Khách hàng;

(iii)       hành vi sử dụng sai mục đích Hệ thống giao dịch điện tử; hoặc

(iv)       hành vi sử dụng Hệ thống giao dịch điện tử cho các giao dịch hay hoạt động trái pháp luật.

(m)       Khách hàng có các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Phần C này, Hợp đồng mở TKCK, các hợp đồng/thỏa thuận khác kư với VPS và theo quy đinh của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU C10.  CÔNG BỐ RỦI RO

Khách hàng đồng ư rằng việc sử dụng Hệ thống giao dịch điện tử, Số điện thoại và Thư điện tử luôn gắn với rủi ro và Khách hàng tự nguyện chấp nhận các rủi ro đó. Dưới đây là một số rủi ro (Khách hàng đồng ư rằng danh sách này không phải là danh sách đầy đủ các rủi ro ảnh hưởng đến việc sử dụng Hệ thống giao dịch điện tử, Số điện thoại và Thư điện tử):

10.1     Rủi Ro Tắc Nghẽn/Gián Đoạn Hệ Thống Mạng: Rủi ro này thể hiện thông qua việc nghẽn đường truyền, đứt đường truyền hay quá tải đường truyền. Hậu quả của rủi ro này có thể là (i) Khách hàng không thể truy cập được TKCK thông qua Hệ thống giao dịch điện tử hoặc (ii) Thao tác/giao dịch trên hệ thống bị chậm trễ, bị gián đoạn, bị ngừng hoặc bị cản trở. 

10.2     Rủi Ro Hệ Thống Bị Tấn Công Trái Phép: Rủi ro này thể hiện thông qua việc thiết bị điện tử của Khách hàng cài đặt Hệ thống giao dịch điện tử, mạng nội bộ của VPS hoặc mạng kết nối giữa VPS và các bên thứ ba có liên quan bị nhiễm virus, bị xâm nhập, can thiệp trái phép, bị chiếm quyền điều khiển hay bị tấn công. Hậu quả của rủi ro này có thể là (i) Khách hàng không thể truy cập được TKCK thông qua Hệ thống giao dịch điện tử; (ii) thông tin TKCK bị lộ, bị đánh cắp, bị xóa hoặc bị chỉnh sửa; (iii) Thao tác/giao dịch trên hệ thống bị thực hiện bởi người khác và/hoặc (iv) Thao tác/giao dịch trên hệ thống do Khách hàng thực hiện bị chỉnh sửa, bị làm sai lệch, bị chậm trễ, bị gián đoạn, bị ngừng hoặc bị cản trở.

10.3     Rủi Ro Từ Lỗi Ứng Dụng/Phần Mềm: Rủi ro này tồn tại ở dạng có lỗi xây dựng, thiết kế phần mềm dùng để chạy Hệ thống giao dịch điện tử hoặc mạng nội bộ của VPS hoặc mạng kết nối giữa VPS và các bên thứ ba có liên quan. Hậu quả của rủi ro này có thể là (i) Khách hàng không thể truy cập được TKCK thông qua Hệ thống giao dịch điện tử, (ii) thông tin TKCK không hiển thị đầy đủ hoặc sai lệch và/hoặc (iii) Thao tác/giao dịch trên hệ thống bị chậm trễ, bị gián đoạn, bị ngừng hoặc bị cản trở.

10.4     Rủi Ro Con Người: Rủi ro này phát sinh từ việc có sự can thiệp trái phép của nhân viên VPS đối với thông tin TKCK hoặc truy cập trái phép TKCK. Hậu quả của rủi ro này có thể là (i) Khách hàng không thể truy cập được TKCK thông qua Hệ thống giao dịch điện tử; (ii) thông tin TKCK bị lộ, không hiển thị đầy đủ hoặc bị chỉnh sửa và/hoặc (iii) Thao tác/giao dịch trên hệ thống bị thực hiện bởi người khác không phải Khách hàng.

PHẦN D: QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH KƯ QUỸ

 

 

ĐIỀU D1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong Phần D này, các từ ngữ dưới đây có nghĩa như sau:

1.1       Tài khoản giao dịch kư quỹ (TKGDKQ): Là tài khoản được VPS mở cho Khách hàng khi Khách hàng đăng kư mở TKCK và sử dụng dịch vụ giao dịch kư quỹ (hoặc đăng kư sau đó).

1.2       Giao dịch kư quỹ (GDKQ): Là giao dịch Khách hàng mua chứng khoán bằng một phần vốn tự có của Khách hàng và một phần vốn VPS cho vay theo cách thức quy định tại Phần D này.

1.3       Dư nợ vay GDKQ (Debt): là tổng số tiền thực tế VPS đă giải ngân cho Khách hàng trên TKGDKQ mà chưa được Khách hàng hoàn trả.

1.4       Tiền bán chứng khoán: Là số tiền bán chứng khoán trên TKGDKQ sẽ được nhận về tại ngày thanh toán sau khi đă trừ các khoản phí, thuế giao dịch có liên quan.

1.5       Tổng giá trị tài sản thực có: Bao gồm toàn bộ tiền mặt, tổng giá trị đầu tư (LMV) và tổng giá trị thế chấp (Collateral) trên TKGDKQ.

1.6       Tổng giá trị tài sản (Asset): Bao gồm toàn bộ tiền mặt, tiền bán chứng khoán sẽ nhận về của Khách hàng, tổng giá trị đầu tư (LMV) và tổng giá trị thế chấp (Collateral) trên TKGDKQ.

1.7       Giá trị tài sản ṛng (Equity): Bằng Tổng giá trị tài sản trừ đi (-) Dư nợ vay GDKQ.

1.8       Tài sản đảm bảo (TSĐB): Là toàn bộ chứng khoán được VPS đồng ư ghi nhận vào tài sản (bao gồm cả chứng khoán sẽ h́nh thành trong tương lai), tiền trên TKGDKQ, TKGDCK của Khách hàng và các tài sản khác thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Khách hàng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho VPS.

1.9       Tổng giá trị đầu tư (LMV): Là tổng giá trị hiện tại của chứng khoán thuộc danh sách chứng khoán được phép GDKQ do VPS quy định (bao gồm cả chứng khoán được h́nh thành trong tương lai) và/hoặc các chứng khoán khác được VPS chấp thuận theo từng thời kỳ.

1.10     Tổng giá trị thế chấp (Collateral): Tổng giá trị của chứng khoán hoặc tài sản không nằm trong Danh sách chứng khoán được phép GDKQ mà VPS đồng ư (trong trường hợp pháp luật cho phép) được Khách hàng chuyển/bổ sung vào TKGDKQ để làm tăng giá trị của TKGDKQ (được tính giá trị theo cách thức quy định của VPS).

1.11     Tỷ lệ kư quỹ ban đầu (IM): Là tỷ lệ giữa Giá trị tài sản ṛng và giá trị chứng khoán dự kiến mua được bằng lệnh giao dịch kư quỹ tính theo giá thị trường tại thời điểm giao dịch.

1.12     Giá trị kư quỹ yêu cầu (MR): Là giá trị VPS yêu cầu Khách hàng phải có để duy tŕ giá trị đầu tư.

1.13     Giá trị tài sản ṛng vượt mức kư quỹ (EE): Là Giá trị tài sản ṛng c̣n lại của Khách hàng sau khi trừ đi Giá trị kư quỹ yêu cầu và Giá trị kư quỹ yêu cầu của lệnh đặt mua.

1.14     Sức mua (PP): Là giá trị Khách hàng có thể đặt lệnh mua chứng khoán trên TKGDKQ căn cứ vào Giá trị tài sản ṛng vượt mức kư quỹ. Sức mua của Khách hàng có thể thay đổi theo mă chứng khoán Khách hàng mua.

1.15     Tỷ lệ kư quỹ hiện tại (MRt): Là tỷ lệ hiện tại giữa “Giá trị tài sản ṛng của Khách hàng” và “Tổng giá trị tài sản thực có” (tại thời điểm do VPS xác định).

1.16     Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ (IMdt): Là tỷ lệ kư quỹ do VPS quy định và không thấp hơn tỷ lệ pháp luật quy định. Khi Tỷ lệ kư quỹ hiện tại trên TKGDKQ của Khách hàng giảm dưới tỷ lệ này, Khách hàng bắt buộc phải bổ sung thêm TSĐB và hoặc trả bớt một phần hoặc toàn bộ Dư nợ vay GDKQ của Khách hàng tại VPS để bảo đảm Tỷ lệ kư quỹ hiện tại không thấp hơn Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ.

1.17     Tỷ lệ kư quỹ xử lư (IMXL): Là tỷ lệ bán xử lư giải chấp tài khoản. Tỷ lệ này do VPS quy định và có thể thay đổi theo chính sách của VPS ban hành trong từng thời kỳ. Khi Tỷ lệ kư quỹ hiện tại trên tài khoản TKGDKQ của Khách hàng nhỏ hơn tỷ lệ này th́ VPS được toàn quyền thực hiện ngay các biện pháp xử lư cần thiết theo quy định của Phần D này.

1.18     Lệnh gọi yêu cầu kư quỹ bổ sung: Là thông báo của VPS gửi cho Khách hàng để yêu cầu Khách hàng nộp thêm tiền và/hoặc bổ sung thêm tài sản đầu tư, tài sản thế chấp và/hoặc bán bớt chứng khoán đầu tư để bảo đảm Tỷ lệ kư quỹ hiện tại không thấp hơp Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ.

1.19     Danh sách chứng khoán được phép GDKQ: Là danh sách các mă chứng khoán được VPS công bố từng thời kỳ.

1.20     Giá chặn trần: Là mức giá do VPS quy định và được dùng làm cơ sở xác định mức giá cao nhất để tính Giá trị tài sản ṛng và các chỉ sổ khác.

1.21     Hạn mức cho vay GDKQ: Là tổng giá trị tối đa bằng tiền mà VPS có thể cho vay GDKQ đối với Khách hàng do VPS quy định trong từng thời kỳ.

1.22     Ngày giải ngân: Là ngày VPS chuyển tiền vay vào TKGDKQ.

1.23     Ngày vay thực tế: là khoảng thời gian tính từ (bao gồm) ngày giải ngân đến (bao gồm) ngày Khách hàng trả nợ. Số ngày vay được tính tối thiểu là 01 (một) ngày.

1.24     Ngày quá hạn: Là số ngày vượt quá thời hạn cho vay.

ĐIỀU D2. ĐIỀU KIỆN VAY ĐỂ GIAO DỊCH KƯ QUỸ

Khách hàng được thực hiện giao dịch kư quỹ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

2.1       Khách hàng đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về GQKQ, đáp ứng các quy định về TSĐB, Giá trị tài sản ṛng tối thiểu trên TKGDKQ, Tỷ lệ kư quỹ ban đầu của VPS. VPS có thể thay đổi các quy định này trong từng thời kỳ/thời điểm.

2.2       Khách hàng có khả năng tài chính bảo đảm trả toàn bộ nợ vay cho VPS đầy đủ, đúng hạn và trong thời hạn cam kết và không thuộc các trường hợp chấm dứt, thu hồi Dư nợ vay GDKQ trước hạn theo Phần D này.

2.3       Khách hàng phải duy tŕ đúng/đầy đủ các Tỷ lệ/Giá trị của TKGDKQ theo quy định của Phần D này. Cách tính Tỷ lệ kư quỹ hiện tại, các quy định về Tỷ lệ kư quỹ bắt buộc, Tỷ lệ kư quỹ xử lư có thể thay đổi theo quyết định của VPS từng thời kỳ.

2.4       Chứng khoán Khách hàng mua nằm trong Danh sách chứng khoán được phép GDKQ do VPS quy định. Danh sách này có thể thay đổi theo từng thời điểm theo quyết định đơn phương của VPS.

2.5       Các điều kiện khác theo quy định tại Phần D này, các văn bản pháp luật liên quan và các thông báo của VPS.

ĐIỀU D3. CHO VAY GIAO DỊCH KƯ QUỸ

3.1       Nguyên Tắc Cho Vay Giao Dịch Kư Quỹ

(a)        Trước khi thực hiện giao dịch kư quỹ, Khách hàng phải có tài sản đảm bảo tỷ lệ kư quỹ theo quy định; và

(b)        Trong giới hạn Hạn mức cho vay GDKQ và căn cứ vào Giá trị tài sản ṛng vượt mức kư quỹ (EE) trên TKGDKQ, VPS thực hiện đánh giá và giải ngân cho vay giao dịch kư quỹ trên TKGDKQ .

3.2       Phương Thức Giải Ngân

Khi Khách hàng có lệnh mua chứng khoán được khớp nhưng không đủ số dư tiền trên TKGDKQ để thanh toán lệnh mua th́ Khách hàng mặc nhiên đề nghị VPS giải ngân khoản tiền cho vay GDKQ theo nguyên tắc dưới đây:

(a)        Căn cứ yêu cầu mua chứng khoán của Khách hàng trong lệnh mua tương ứng và/hoặc các trường hợp khác được VPS chấp thuận giao dịch thành công, VPS tự động chuyển tiền giải ngân vào TKGDKQ được thể hiện bằng số dư tăng thêm của Dư nợ vay GDKQ trên TKGDKQ, đồng thời là bằng chứng cho việc VPS đă giải ngân để thanh toán theo yêu cầu của Khách hàng.

(b)        Khách hàng mặc nhiên chấp nhận và nhận nợ toàn bộ các khoản tiền cho vay GDKQ được giải ngân theo quy định trên đây và Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán hoàn trả cho VPS toàn bộ số tiền VPS đă giải ngân cho vay GDKQ. Khoản nợ gốc của Khách hàng đối với VPS được thể hiện bằng số Dư nợ vay GDKQ trên TKGDKQ.

(c)        Khách hàng tại đây ủy quyền cho VPS lập văn bản xác nhận đối với các khoản Dư nợ vay GDKQ đă giải ngân của Khách hàng và được lưu trong hồ sơ giao dịch của Khách hàng. Khách hàng đương nhiên ghi nhận nghĩa vụ hoàn trả đối với Dư nợ vay GDKQ ghi trên văn bản do VPS lập mà không cần có thêm bất cứ văn bản nào về việc xác nhận của Khách hàng.

Khách hàng tại đây cam kết đă hiểu, đồng ư và không có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào với VPS về nguyên tắc, phương thức, thủ tục giải ngân và nhận nợ theo quy định tại Điều này.

3.3       Mục Đích Sử Dụng Tiền Vay Và Thời Hạn Cho Vay

(a)        Mục đích sử dụng tiền vay: Khách hàng chỉ được phép sử dụng các khoản tiền vay cho GDKQ từ VPS để mua chứng khoán trên TKGDKQ, và những trường hợp được VPS chấp thuận.

(b)        Thời hạn cho vay:

(i)         Thời hạn của các khoản vay được quy định theo chính sách sản phẩm GDKQ của VPS trong từng thời kỳ;

(ii)        Bằng Hợp đồng mở TKCK, Khách hàng đề nghị VPS gia hạn thời gian cho vay đối với mỗi khoản vay giao dịch kư quỹ đến hạn trừ trường hợp Khách hàng có yêu cầu khác bằng văn bản trước thời điểm đến hạn nêu trên;

(iii)       VPS có thể xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn thời gian cho vay theo đề nghị của Khách hàng dựa trên nguồn vốn hiện có của VPS và/hoặc khả năng thu hồi nợ của Khách hàng. Thời gian gia hạn (nếu có) sẽ theo quy định của VPS trên cơ sở phù hơp với quy định của pháp luật hiện hành;

(iv)       Nếu VPS chấp thuận cho Khách hàng gia hạn, VPS sẽ toàn quyền chủ động quyết định số lần gia hạn, thời gian mỗi lần gia hạn cũng như mức lăi suất cho vay gia hạn, cách thức tính lăi suất cho vay gia hạn; và các quy định khác có liên quan đến việc gia hạn cho vay để Khách hàng được giao dịch trên tài khoản kư quỹ phù hợp với chính sách của VPS. Nếu VPS chủ động thay đổi thời hạn gia hạn dẫn tới việc Khách hàng phải hoàn trả tiền vay và lăi vay cho VPS trước hạn, VPS có trách nhiệm thông báo cho Khách hàng ít nhất 03 (ba) ngày giao dịch theo các h́nh thức quy định tại Điều D14 dưới đây;

(v)        Nếu VPS không chấp thuận cho Khách hàng gia hạn th́ Khách hàng phải thực hiện bán chứng khoán trên TKGDKQ hoặc Khách hàng phải chuyển tiền vào TKGDKQ để VPS thu hồi nợ. Ngay sau ngày hết hạn cho vay mà Khách hàng chưa nộp tiền và/hoặc bán chứng khoán hoặc nộp tiền/hoặc bán chứng khoán chưa đủ để tất toán khoản vay th́ VPS có quyền nhưng không phải nghĩa vụ chủ động thu hồi nợ theo quy định tại Điều 9 của Phần D này.

3.4       Giới Hạn Cho Vay Giao Dịch Kư Quỹ Và Miễn Trách Của VPS

(a)        Hạn mức cho vay GDKQ đối với Khách hàng có thể được VPS thay đổi từng thời kỳ mà không bắt buộc phải thông báo trước với Khách hàng. Trong thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay GDKQ, các bên đồng ư rằng:

(i)         Khách hàng có thể được giải ngân nhiều lần nhưng tổng Dư nợ vay GDKQ tại bất kỳ thời điểm nào cũng không vượt quá giá trị Hạn mức cho vay GDKQ.

(ii)        Tổng nguồn vốn cho vay GDKQ đối với tất cả các Khách hàng sử dụng h́nh thức GDKQ theo cách thức tương tự như hợp đồng này có thể được VPS thay đổi từng thời kỳ mà không bắt buộc phải thông báo đến Khách hàng.

(iii)       V́ bất cứ lư do ǵ, nếu Khách hàng có Dư nợ vay GDKQ vượt Hạn mức cho vay GDKQ theo quy định (tỷ lệ cho vay đối với từng mă chứng khoán, giới hạn số lượng chứng khoán cho vay,…), Khách hàng phải thanh toán ngay phần chênh lệch ngay trong ngày hoặc Khách hàng phải đề nghị VPS tăng hạn mức cho vay GDKQ để phù hợp với t́nh trạng số dư và nếu được VPS đồng ư, VPS và Khách hàng sẽ kư các văn bản cần thiết để xác nhận việc điều chỉnh. Trong mọi trường hợp, Khách hàng đương nhiên nhận nợ toàn bộ các khoản VPS đă giải ngân, kể cả phần vượt đó (nếu có).

(b)        Khách hàng không tiếp tục được vay GDKQ để mua chứng khoán khi đă đạt Hạn mức cho vay GDKQ hoặc khi Tổng nguồn vốn cho vay GDKQ của VPS đă được sử dụng hết (mà không bắt buộc phải thông báo đến Khách hàng trước). Trong các trường hợp nêu tại Khoản 3.4 này, VPS được miễn mọi trách nhiệm đối với Khách hàng.

ĐIỀU D4. DƯ NỢ CHO VAY VÀ LĂI SUẤT CHO VAY GIAO DỊCH KƯ QUỸ

4.1       Dư Nợ Vay Giao Dịch Kư Quỹ

Dư nợ vay GDKQ được VPS tính toán hàng ngày.

4.2       Lăi Suất

(a)        Lăi suất cho vay GDKQ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm theo ngày, tháng (cơ sở 30 ngày/tháng) hoặc theo năm (360 ngày /năm) được áp dụng từng thời kỳ do VPS quy định. Khi có thay đổi Lăi suất cho vay, VPS sẽ thông báo tới Khách hàng một (01) ngày làm việc trước khi áp dụng chính thức bằng một trong các h́nh thức thông báo được quy định tại Phần D này.

(b)        Tiền lăi vay được tính được tính như sau:

Lăi vay = Dư nợ vay GDKQ * lăi suất* số ngày thực thế giải ngân/360 ngày

(c)        Tổng tiền lăi cho vay GDKQ: Là tổng số Tiền lăi áp dụng cho toàn bộ các khoản cho vay GDKQ giải ngân tính đến ngày hoàn trả thực tế. Khách hàng đồng ư để VPS được tính toán, lập bảng kê chi tiết Tổng tiền lăi cho vay GDKQ và đương nhiên công nhận hiệu lực của bảng kê này. Tiền lăi của tháng chưa thanh toán sẽ được cộng dồn vào Dư nợ vay GDKQ lũy kế của Khách hàng.

(d)        Cách tính Tiền lăi, Lăi suất cho vay GDKQ có thể thay đổi theo quyết định của VPS mà không phải thông báo cho Khách hàng. Khách hàng đồng ý rằng, bất kể kết quả hoạt động kinh doanh trên TKGDKQ như thế nào (lãi/lỗ), Khách hàng sẽ hoàn trả đủ các khoản vay GDKQ và thanh toán đủ cho VPS Tổng lăi cho vay GDKQ nêu trên.

(e)        Lăi vay quá hạn: VPS sẽ áp dụng lă suất vay quá hạn theo thông báo tại từng thời kỳ

               Lăi vay quá hạn = Dư nợ vạy GDKQ * lăi suất vay quá hạn * số ngày quá hạn/360 ngày

ĐIỀU D5. THU HỒI DƯ NỢ VAY GIAO DỊCH KƯ QUỸ VÀ LĂI VAY

5.1       Thu Hồi Dư Nợ Vay Giao Dịch Kư Quỹ

(a)        Thu hồi Dư nợ vay GDKQ trong hạn:

(i)         Dư nợ vay GDKQ gốc được thu ngay khi TKGDKQ  nhận được tiền do Khách hàng nộp/chuyển vào và/hoặc tiền bán chứng khoán đến hạn nhận về (đă trừ phí giao dịch + thuế, nếu có), cổ tức bằng tiền đến hạn nhận về.

(ii)        VPS tự động lập bút toán trích thu Dư nợ vay GDKQ từ TKGDKQ và ghi giảm Dư nợ vay GDKQ với giá trị tương ứng với phần đă thu. Nếu Dư nợ vay GDKQ đă được thu hồi đủ, phần c̣n lại được ghi tăng vào Tiền mặt trên TKGDKQ.

(b)        Thu hồi Dư nợ vay GDKQ trước hạn:

VPS có quyền không tiếp tục giải ngân, chấm dứt việc cho vay GDKQ, thu hồi nợ trước hạn (bao gồm: Dư nợ vay GDKQ, toàn bộ Tiền lăi, phí chưa thanh toán, các nghĩa vụ khác của Khách hàng với VPS) cũng như chấm dứt Các Điều khoản và Điều kiện về GDKQ với Khách hàng trong các trường hợp sau:

(i)         Khách hàng có liên quan đến các vụ kiện mà theo nhận định của VPS là có ảnh hưởng đến phần lớn tài sản của Khách hàng; Khách hàng bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị khởi tố/ truy tố/ xét xử về h́nh sự. Đối với Khách hàng là tổ chức bị giải thể, ngừng hoạt động, chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi h́nh thức, cổ phần hóa hoặc thay đổi chủ sở hữu…; người đại diện theo pháp luật, người điều hành của Khách hàng bị khởi tố/ truy tố/ xét xử về h́nh sự;

(ii)        Khách hàng vi phạm bất kỳ nội dung nào của Phần D này và/hoặc cam kết đă kư với VPS;

(iii)       Khách hàng không đồng ư thay đổi: Lăi suất vay GDKQ, phí, các tỷ lệ liên quan đến TKGDKQ… do VPS đưa ra;

(iv)       Khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật khi thực hiện mở TKCK và TKGDKQ;

(v)        Khách hàng là cá nhân chết mà không có người thừa kế được VPS chấp thuận;

(vi)       VPS quyết định ngừng cho vay GDKQ theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, do thay đổi chiến lược kinh doanh hay do bất kỳ nguyên nhân nào khác; các trường hợp khác mà VPS xét thấy cần thiết để bảo đảm thu hồi vốn cho VPS.

Việc thu nợ được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau: phí giao dịch/các khoản phải trả khác của Khách hàng (nếu có), chi phí xử lư tài sản bảo đảm, Tiền lăi quá hạn, Tiền lăi trong hạn, nợ gốc. VPS có quyền đơn phương thay đổi thứ tự ưu tiên thu hồi nợ này mà không cần thông báo Khách hàng.

5.2       Thu Tiền Lăi Vay

Tiền lăi vay được tính, cộng dồn hàng ngày (được tạm phong tỏa khi kết thúc giao dịch và được tạm cộng vào Dư nợ vay GDKQ để tính toán các tỷ lệ yêu cầu trên TKGDKQ) và thu vào ngày đầu tiên của mỗi tháng (hoặc tại ngày chấm dứt Hợp đồng mở TKCK và đăng kư dịch vụ chứng khoán, tùy thời điểm nào đến sớm hơn).

(a)        VPS tự động trích thu hồi tiền lăi từ khoản Tiền mặt trên TKGDKQ đến khi thu hồi đủ Tiền lăi phát sinh và ghi giảm Tiền mặt tương ứng với phần Tiền lăi đă thu.

(b)        Trường hợp Tiền mặt trên TKGDKQ không đủ tiền trả Tiền lăi thu theo tháng, VPS được quyền, tùy theo lựa chọn của ḿnh yêu cầu Khách hàng bổ sung Tiền mặt ngay lập tức để trả đủ Tiền lăi hoặc phần Tiền lăi c̣n thiếu của tháng đó được VPS tự động cộng dồn vào Dư nợ vay GDKQ của ngày đầu tiên của tháng kế tiếp.

ĐIỀU D6. XỬ LƯ VI PHẠM TỶ LỆ TRÊN TÀI KHOẢN KƯ QUỸ

6.1       Xử Lư Vi Phạm Tỷ Lệ Kư Quỹ Duy Tŕ

(a)        Khi Tỷ lệ kư quỹ hiện tại trên TKGDKQ thấp hơn Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ, VPS ngay lập tức gửi Lệnh gọi yêu cầu kư quỹ bổ sung đến Khách hàng.

(b)        Trong thời hạn bổ sung TSĐB theo quy định tại Điều D7 của Phần D này, Khách hàng phải bổ sung TSĐB và/hoặc giảm Dư nợ vay GDKQ để đưa Tỷ lệ kư quỹ hiện tại trên TKGDKQ cao hơn Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ.

(c)        Quá thời hạn bổ sung TSĐB mà Khách hàng không thực hiện bổ sung TSĐB vào TKGDKQ theo đúng các nội dung yêu cầu của VPS, đồng thời Tỷ lệ kư quỹ hiện tại của TKGDKQ trong thời hạn bổ sung TSĐB này liên tục thấp hơn Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ, VPS sẽ được toàn quyền thực hiện bán TSĐB của Khách hàng (cả trên TKGDCK và TKGDKQ) để thu hồi một phần hoặc toàn bộ Dư nợ vay GDKQ để đưa Tỷ lệ kư quỹ hiện tại cao hơn Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ theo nguyên tắc xử lư TSĐB được quy định tại Điều D8 của Phần D này mà không cần có bất kỳ sự đồng ư/chấp thuận nào của Khách hàng. Việc xử lư đến tỷ lệ cụ thể nào là do VPS được toàn quyền quyết định.

6.2       Xử Lư Vi Phạm Tỷ Lệ Kư Quỹ Xử Lư

(a)        Khi Tỷ lệ kư quỹ hiện tại trên TKGDKQ tại bất kỳ thời điểm nào nhỏ hơn Tỷ lệ kư quỹ xử lư, ngay lập tức VPS được toàn quyền bán TSĐB của Khách hàng (cả trên TKGDCK và TKGDKQ) để thu hồi một phần hoặc toàn bộ tiền để đưa Tỷ lệ kư quỹ hiện lớn hơn Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ theo nguyên tắc xử lư TSĐB theo quy định tại Điều D8 của Phần D này mà không cần có bất kỳ sự đồng ư/chấp thuận nào của Khách hàng.

(b)        Trường hợp VPS xử lý tài sản trên TKGDCK, VPS được toàn quyền chuyển khoản tiền thu được vào TKGDKQ để thu nợ và thay mặt Khách hàng lập tất cả các chứng từ có liên quan.

ĐIỀU D7. BỔ SUNG TÀI SẢN ĐẢM BẢO

7.1       Lệnh gọi yêu cầu kư quỹ bổ sung được VPS gửi tới Khách hàng ngay khi Tỷ lệ kư quỹ hiện tại trên TKGDKQ thấp hơn Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ.

7.2       Thời hạn Khách hàng phải bổ sung là ba (03) ngày giao dịch kể từ ngày VPS gửi Lệnh gọi yêu cầu kư quỹ bổ sung. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, nếu trong thời hạn yêu cầu bổ sung TSĐB này mà Tỷ lệ kư quỹ hiện tại trên TKGDKQ thấp hơn Tỷ lệ kư quỹ xử lư, VPS có toàn quyền xử lư chứng khoán ngay lập tức theo cách thức quy định tại Điều D8 của Phần D này mà không cần chờ đến hết thời hạn bổ sung TSĐB.

7.3       Đối với trường hợp Khách hàng phải bổ sung TSĐB do mă chứng khoán bị đưa ra khỏi Danh sách chứng khoán được phép GDKQ như quy định tại Khoản 7.4 dưới đây th́ thời hạn bổ sung tài sản của Khách hàng được quy định như sau:

(a)        Ba (03) ngày giao dịch kể từ ngày VPS gửi Lệnh gọi yêu cầu kư quỹ bổ sung tới Khách hàng nếu Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ > Tỷ lệ kư quỹ hiện tại > Tỷ lệ kư quỹ xử lư (trừ trường hợp có quy định khác của VPS); và

(b)        Một (01) ngày giao dịch kể từ ngày VPS gửi Lệnh gọi yêu cầu kư quỹ bổ sung tới Khách hàng nếu Tỷ lệ kư quỹ hiện tại < Tỷ lệ kư quỹ xử lư.

7.4       Khách hàng có thể thực hiện bổ sung TSĐB theo các cách sau: (i) Nộp/chuyển tiền vào TKGDKQ với số tiền không thấp hơn Giá trị tài sản tối thiểu cần bổ sung; (ii) Bán chứng khoán trong TKGDKQ với giá trị chứng khoán bán (đă trừ phí giao dịch và thuế liên quan) để đảm bảo Tỷ lệ kư quỹ hiện tại không thấp hơn Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ; (iii) Chuyển chứng khoán được phép GDKQ từ TKGDCK của Khách hàng sang TKGDKQ với tổng giá trị tính theo giá thị trường không thấp hơn Giá trị tài sản tối thiểu cần bổ sung; (iv) Chuyển chứng khoán được chấp nhận làm tài sản thế chấp từ TKGDCK của Khách hàng sang TKGDKQ với tổng giá trị tính theo giá VPS chấp nhận không nhỏ hơn Giá trị tài sản tối thiểu cần bổ sung.

7.5       Đồng thời thực hiện các cách nêu tại Khoản 7.4 trên đây với tổng giá trị tiền, chứng khoán bán (đă trừ phí giao dịch và thuế liên quan), giá trị thị trường của chứng khoán được phép GDKQ, giá trị chứng khoán được chấp nhận làm tài sản thế chấp sao cho TKGDKQ đảm bảo Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ theo quy định của Phần D này.

ĐIỀU D8. ĐẢM BẢO KHOẢN VAY GIAO DỊCH KƯ QUỸ

8.1       Nghĩa Vụ Được Bảo Đảm Và Tài Sản Đảm Bảo

Để thực hiện đúng các nghĩa vụ được bảo đảm, Khách hàng tự nguyện sử dụng toàn bộ tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của ḿnh để làm TSĐB cho VPS với các nội dung sau:

(a)        Nghĩa vụ được bảo đảm: Là nghĩa vụ trả nợ GDKQ của Khách hàng cho VPS (bao gồm: Dư nợ vay GDKQ, Tiền lăi vay, phí, phạt bồi thường thiệt hại và các chi phí khác cũng như các nghĩa vụ hoàn trả, thanh toán khác của Khách hàng phát sinh khi Khách hàng thực hiện GDKQ kể cả trong trường hợp Phần D này bị hủy bỏ, chấm dứt, vô hiệu).

(b)        Giá trị TSĐB: VPS có quyền tính toán, đánh giá và xác định giá trị TSĐB của Khách hàng tại bất kỳ thời điểm nào theo giá trị thị trường hoặc theo mức giá do VPS xác định. Khách hàng đồng ư việc đánh giá lại TSĐB này của VPS và cam kết không có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào đối với VPS.

(c)        Ngoài các TSĐB nêu trên, Khách hàng đồng ư dùng toàn bộ số tiền, chứng khoán của ḿnh và các tài sản hợp pháp khác tại VPS (làm TSĐB cho nghĩa vụ với VPS. Tuy nhiên, để tránh hiểu nhầm, các tài sản này sẽ không được tính vào các tỷ lệ trên TKGDKQ (trừ trường hợp VPS có quy định khác) và giá trị bổ sung (mà chỉ để xử lư khi phát sinh các sự kiện xử lư TSĐB theo Phần D này).

(d)        Việc sử dụng tài sản của bên thứ ba hoặc các tài sản khác (ngoài tiền và chứng khoán trên tài khoản giao dịch chứng khoán của Khách hàng) để bảo đảm cho nghĩa vụ của Khách hàng được thực hiện theo quy định từng thời kỳ của VPS phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

8.2       Thời Hạn Bảo Đảm

Kể từ ngày kư kết sử dụng dịch vụ cho đến khi Khách hàng thực hiện toàn bộ nghĩa vụ hoàn trả Dư nợ vay GDKQ, Tiền lăi vay, phí, phạt và các nghĩa vụ khác (nếu có) phát sinh và/hoặc liên quan đến Tài khoản GDKQ, TKGDCK của Khách hàng đối với VPS và/hoặc bên thứ ba (nếu có).

8.3       Sử Dụng & Xử Lư Tài Sản Bảo Đảm

TSĐB được VPS sử dụng, xử lư để thanh toán các khoản nợ mà Khách hàng phải trả cho VPS gồm Dư nợ vay GDKQ, Tiền lăi vay, phí, chi phí, nghĩa vụ thuế liên quan đến xử lư TSĐB (nếu có), tiền phạt và bồi thường thiệt hại (nếu có) và các nghĩa vụ khác của Khách hàng.

Khách hàng ủy quyền cho VPS được toàn quyền sử dụng TSĐB để làm tài sản thế chấp trong trường hợp VPS cần vay vốn từ Bên thứ ba để cung cấp dịch vụ GDKQ cho Khách hàng. Trong trường hợp VPS phải xử lư TSĐB để thu hồi nợ trước hạn hoặc quá hạn, giá trị TSĐB sau khi xử lư nếu c̣n dư th́ Khách hàng được VPS hoàn trả lại phần dư này; nếu c̣n thiếu th́ Khách hàng có nghĩa vụ tiếp tục trả cho VPS. Các chi phí, thuế, nghĩa vụ tài chính khác phát sinh trong quá tŕnh xử lư TSĐB do Khách hàng chịu.

8.4       Nguyên Tắc Xử Lư Tài Sản Đảm Bảo

(a)        Các trường hợp xử lư:

(i)         Xử lư TSĐB khi Khách hàng vi phạm các tỷ lệ yêu cầu trên TKGDKQ;

(ii)        Xử lư TSĐB khi VPS thu hồi Dư nợ vay GDKQ trước hạn;

(iii)       Xử lư TSĐB khi Khách hàng không thanh toán nợ đúng hạn;

(iv)       Xử lư TSĐB để thực hiện các nghĩa vụ khác của Khách hàng với VPS; hoặc

(v)        Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

(b)        Thực hiện xử lư

Ngay khi phát sinh các trường hợp được quy định tại Khoản (a) trên đây, Khách hàng chấp nhận vô điều kiện và cam kết không có bất kỳ tranh chấp. khiếu nại hay khiếu kiện nào đối với việc xử lư TSĐB của VPS như sau:

(i)         Thu số dư tiền khả dụng đang có trên TKGDKQ, và/hoặc tự động bán thanh lư một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của bất kỳ loại chứng khoán nào có trên TKGDKQ mà không cần có sự chấp thuận của Khách hàng để thu hồi nợ. Mă chứng khoán, giá bán, số lượng và thời điểm bán do VPS quyết định. Chứng từ liên quan đến việc bán chứng khoán trên TKGDKQ sẽ đương nhiên có giá trị pháp lư mà không cần có xác nhận của Khách hàng.

(ii)        Nếu VPS bán giải chấp chứng khoán trên TKGDKQ, Khách hàng mặc nhiên ủy quyền cho VPS. thực hiện ứng trước khoản tiền bán chứng khoán ngay trong ngày giao dịch để trả nợ vay cho VPS, Khách hàng mặc nhiên chấp nhận và đồng ư thanh toán khoản phí ứng trước và các khoản thuế, phí liên quan khác theo quy định cho VPS.

(iii)       Khách hàng đồng ư rằng nếu bán hết chứng khoán trên TKGDKQ mà vẫn không đủ để trả hết các khoản nợ gốc, lăi và các trách nhiệm, nghĩa vụ nợ khác của Khách hàng phát sinh trên TKGDKQ và/hoặc TKGDKQ không có chứng khoán được phép giao dịch, bị mất thanh khoản không bán được (hoặc bán được với số lượng ít theo đánh giá của VPS) th́ VPS được toàn quyền khấu trừ các khoản tiền/bán bất kỳ loại chứng khoán nào trên tài khoản giao dịch chứng khoán của Khách hàng để thu hồi nợ.

8.5       Các Quy Định Khác

(a)        Sau khi xử lư toàn bộ TSĐB của Khách hàng mà VPS vẫn không thu hồi đủ Dư nợ vay GDKQ, Tiền lăi vay, chi phí và các nghĩa vụ khác (nếu có) của Khách hàng, các khoản phạt … th́ Khách hàng đương nhiên tiếp tục nhận nợ phần nghĩa vụ chưa được thu hồi đủ với VPS (VPS có quyền yêu cầu Khách hàng thanh toán ngay lập tức). Khách hàng chịu trách nhiệm dùng toàn bộ tài sản và các nguồn thu nhập của ḿnh để thực hiện nghĩa vụ tiếp tục trả nợ số vay cho VPS. VPS được toàn quyền xử lư các tài sản khác của Khách hàng để thu hồi phần nghĩa vụ chưa thu hồi đủ này.

(b)        Việc xử lư TSĐB là các tài sản khác không nằm trên TKGDCK của Khách hàng được thực hiện theo các văn bản thỏa thuận, cam kết của Khách hàng và/hoặc bên thứ ba với VPS trên cơ sở các quy định pháp luật hiện hành.

ĐIỀU D9. QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG

9.1       Quyền Lợi Của Khách hàng

(a)        Gửi yêu cầu sử dụng dịch vụ cho vay GDKQ theo đúng các nội dung quy định trong Phần D này;

(b)        Chấm dứt Phần D này trước thời hạn với điều kiện đă thanh toán mọi khoản dư nợ, phí, chi phí liên quan cho VPS;

(c)        Khiếu nại, khởi kiện nếu VPS vi phạm các thỏa thuận trong Phần D này;

9.2       Nghĩa Vụ Của Khách hàng

(a)        Cung cấp đầy đủ, trung thực và cập nhật thay đổi nếu có liên quan đến các thông tin, tài liệu để mở, quản lư TKGDKQ, GDKQ, vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đă cung cấp; đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi và không làm bất cứ điều ǵ khó khăn trở ngại trong trường hợp VPS phải xử lư TSĐB theo quy định tại Phần D này;

(b)        Nhận nợ vô điều kiện đối với các khoản tiền vay được VPS tự động giải ngân trên TKGDKQ (không cần có chữ kư của Khách hàng) để thanh toán cho các giao dịch đă thành công tại VPS và có nghĩa vụ hoàn trả toàn bộ các khoản tiền đó và/hoặc các nghĩa vụ khác cho VPS theo quy định của Phần D này;

(c)        Trong trường hợp VPS đồng ư cho Khách hàng được phép rút/chuyển khoản tiền trên TKGDKQ (khi vẫn c̣n dư nợ), Khách hàng cam kết nhận nợ vô điều kiện đối với khoản tiền này, và khoản tiền này cũng được xem là khoản vay của Khách hàng và được cộng dồn vào Dư nợ vay GDKQ lũy kế;

(d)        Chủ động theo dơi biến động giá chứng khoán trên thị trường hàng ngày, chủ động bổ sung TSĐB theo quy định của VPS trong trường hợp TSĐB của Khách hàng bị giảm sút giá trị theo đánh giá của VPS, trả bớt dư nợ vay GDKQ, yêu cầu VPS xử lư một phần hoặc toàn bộ TSĐB để đảm bảo duy tŕ Tỷ lệ kư quỹ hiện tại luôn lớn hơn Tỷ lệ kư quỹ bắt buộc. Thực hiện công bố thông tin (đối với trường hợp phải công bố thông tin theo quy định của pháp luật) theo yêu cầu của VPS khi VPS phải xử lư TSĐB;

(e)        Trong thời gian cầm cố TSĐB, TSĐB không được chuyển nhượng, tặng, cho cầm cố, thế chấp TSĐB cho bất kỳ bên thứ ba nào, không thực hiện bất cứ quyền nào phát sinh từ TSĐB, không xâm phạm đến TSĐB hoặc sử dụng biện pháp khác để rút  tiền từ TSĐB không đúng với các nội dung tại Phần D này;

(f)         Thanh toán phí, chi phí, các khoản thuế liên quan tới việc gửi, giữ, cầm cố, quản lư, phong tỏa TSĐB, xử lư TSĐB, mở, sử dụng và quản lư tài khoản;

(g)        Thanh toán Dư nợ vay GDKQ khi đến hạn, Tiền lăi, phí, chi phí, các khoản đến hạn khác (nếu có) đầy đủ và đúng hạn cho VPS hoặc bên nhận chuyển nhượng;

(h)        Cam kết vô điều kiện dùng mọi nguồn thu và tài sản của Khách hàng để trả đủ số tiền nợ gốc, Tiền lăi, phí, chi phí và các khoản thanh toán đến hạn khác (nếu có) cho VPS hoặc bên nhận chuyển nhượng; đồng thời đồng ư để VPS tự động phong tỏa tài khoản và trích tài khoản của Khách hàng mở tại VPS để trích tiền thu hồi các khoản nợ gốc, Tiền lăi, phí, phạt bồi thường thiệt hại cho VPS;

(i)         Ủy quyền cho VPS toàn quyền xử lư TSĐB để thu hồi nợ cho VPS khi Tỷ lệ kư quỹ hiện tại bằng hoặc nhỏ hơn Tỷ lệ kư quỹ bắt buộc. VPS có  quyền phối hợp hoặc ủy quyền lại cho bên thứ ba thay mặt VPS xử lư TSĐB;

(j)         Đồng ư, chấp thuận, tuân thủ đúng và cam kết không có bất khiếu nại, khiếu kiện nào đối với các quy định của Phần D này;

(k)        Tự chịu trách nhiệm về các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật cũng như các rủi ro do tổ chức và hoạt động của VPS gây nên.

9.3       Cam Kết Của Khách Hàng

(a)        Khách hàng đă đọc và thông hiểu quy định về việc vay GDKQ quy định tại Phần D này và tại đây cam kết thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo Phần D này, các văn bản liên quan theo quy định của pháp luật.

(b)        Khách hàng có đủ năng lực dân sự và thẩm quyền cần thiết để sử dụng giao dịch kư quỹ chứng khoán, tuân thủ và thực hiện các nghĩa vụ được quy định tại Phần D này.

(c)        Khách hàng đồng ư rằng: Trừ trường hợp Khách hàng và VPS có kư văn bản thỏa thuận khác đi một cách rơ ràng, Người được ủy quyền của Khách hàng liên quan đến TKGDCK của Khách hàng được hiểu là được ủy quyền tương đương trên cả TKGDCK và TKGDKQ.

(d)        Người được ủy quyền của Khách hàng cũng đồng ư sử dụng các tài sản trong tài khoản riêng của Người được ủy quyền mở tại VPS (nếu có) và tất cả các tài sản khác để làm tài sản bảo đảm cho các nghĩa vụ của Khách hàng trong Phần D này. Người được ủy quyền đồng ư để VPS phong tỏa và xử lư tài sản trong tài khoản riêng của ḿnh (tương tự như cách xử lư quy định trong Phần D này) để đảm bảo các nghĩa vụ của Khách hàng trong các trường hợp mà VPS xét thấy cần thiết. Tuy nhiên, VPS có quyền quyết định xử lư tài sản của Người được ủy quyền theo từng trường hợp cụ thể. Việc VPS không xử lư tài sản của Người được ủy quyền sẽ không được hiểu là miễn trách đối với Khách hàng trong mọi trường hợp.

(e)        Trường hợp xảy ra tranh chấp giữa Khách hàng và Người được ủy quyền giao dịch của Khách hàng, Khách hàng và Người được ủy quyền cam kết và đảm bảo không yêu cầu VPS phải tham gia vào quá tŕnh giải quyết tranh chấp dù trong bất kỳ trường hợp nào. Nếu VPS phải tham gia theo yêu cầu của ṭa án th́ Khách hàng và Người được ủy quyền sẽ liên đới chịu các phí tổn của VPS để tham gia.

(f)         Nội dung của Phần D này và việc Khách hàng kư kết và thực hiện các giao dịch đó đă được phê duyệt đầy đủ và hợp lệ bởi các cơ quan/ cấp có thẩm quyền nội bộ của Khách hàng; người kư đại diện cho Khách hàng trên các hồ sơ giao dịch là người đại diện hợp pháp của Khách hàng.

(g)        Khách hàng cam kết chuyển giao cho VPS bản sao đầy đủ của các quy định/chấp thuận nội bộ cho phép Khách hàng kư kết và thực hiện Phần D này; các quy định/chấp thuận đó vẫn c̣n đầy đủ hiệu lực và chưa bị sửa đổi, thay thế, hủy bỏ hay điều chỉnh theo bất kỳ cách thức nào khác; Trường hợp có sửa đổi, thay thế, hủy bỏ hay điều chỉnh các quy định/chấp thuận nội bộ nêu trên, Khách hàng cam kết ngay lập tức gửi thông tin cho VPS. Nếu việc không thông báo hoặc thông báo chậm trế dẫn đến vi phạm hoặc có thiệt hại phát sinh, Khách hàng phải chịu toàn bộ trách nhiệm đối với VPS, bao gồm cả trách nhiệm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh.

(h)        Đối với trường hợp Khách hàng chuyển chứng khoán/tiền mặt từ TKGDCK sang TKGDKQ theo quy định của Phần D này, căn cứ vào phiếu yêu cầu của Khách hàng lập theo mẫu quy định của VPS, VPS sẽ thực hiện việc chuyển chứng khoán/chuyển tiền vào TKGDKQ. Trường hợp Khách hàng yêu cầu thông qua điện thoại, giao dịch điện tử…VPS sẽ được quyền thay mặt Khách hàng lập phiếu và tự động chuyển chứng khoán/tiền mặt theo yêu cầu của Khách hàng.

ĐIỀU D10.  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VPS

10.1     Quyền Của VPS

(i)         Liên quan đến việc quản lư TKGDKQ, Khách hàng ủy quyền cho VPS và không hủy ngang cho đến khi Khách hàng hoàn thành mọi nghĩa vụ hoàn trả toàn bộ Dư nợ vay GDKQ cho VPS thực hiện các công việc sau:

(i)         Thay mặt Khách hàng xử lư TSĐB để thu hồi các khoản tiền Khách hàng phải thanh toán cho VPS khi Khách hàng vi phạm một trong các quy định được thỏa thuận tại Phần D này;

(ii)        Thay mặt Khách hàng rút tiền để thanh toán các khoản nợ đến hạn cho VPS khi Khách hàng vi phạm một trong các quy định được thỏa thuận tại Phần D này;

(iii)       Thay mặt Khách hàng thực hiện bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào khác đến hạn đối với VPS theo quy định tại Phần D này hay bất kỳ thỏa thuận nào khác giữa Khách hàng và VPS hoặc theo quy định của pháp luật.

(j)         Từ chối giải ngân nếu Khách hàng không đáp ứng đầy đủ các điều kiện giải ngân, điều kiện về TSĐB, các Tỷ lệ kư quỹ và/hoặc các điều kiện khác theo quy định của VPS trong từng thời kỳ;

(k)        Từ chối giải ngân trong trường hợp nằm ngoài khả năng cung cấp dịch vụ của VPS;

(l)         Đơn phương xác định lại, điều chỉnh và/hoặc thay đổi tỷ lệ cho vay đối với bất kỳ mă chứng khoán nào thuộc Danh sách chứng khoán được phép GDKQ;

(m)       Đơn phương thay đổi các tỷ lệ liên quan tới quản lư, xử lư TSĐB của Khách hàng…,và/hoặc thay đổi mức lăi suất cho vay, thay đổi cách thức tính lăi vay mà không cần phải thông báo trước;

(n)        Đơn phương xác định lại, điều chỉnh thay đổi tăng/giảm và chấm dứt hạn mức, sức mua đă cấp cho Khách hàng;

(o)        Tự động ghi nợ, ghi có, chuyển khoản, nộp/trích/rút tiền đối với các tài khoản của Khách hàng tại VPS để:

(i)         Chuyển tiền thanh toán cho các giao dịch mua, bán, thanh toán phí của Khách hàng tại VPS để thực hiện các GDKQ theo Phần D này;

(ii)        Thu hồi nợ gốc, nợ lăi, phí, phạt  và các nghĩa vụ khác đối với các trường hợp được quy định tại Điều D8 của Phần D này;

(iii)       Được quyền (nhưng không phải là nghĩa vụ) tự động chuyển tiền từ TKGDCK (nếu có) sang TKGDKQ trong trường hợp Khách hàng không bảo đảm các tỷ lệ yêu cầu trên TKGDKQ;

(iv)       Tự động đóng TKGDKQ khi Khách hàng vi phạm các nội dung theo Phần D này.

(p)        Khi các khoản vay của Khách hàng đến hạn trả nợ hoặc phải thanh toán trước hạn theo các quy định tại Phần D này, VPS được quyền tự động trích tài khoản của Khách hàng tại VPS hoặc tại bất kỳ tài khoản được ủy quyền giao dịch nào của Khách hàng;

(q)        Được quyền xử lư TSĐB theo quy định tại Phần D này. Trường hợp xử lư TSĐB bằng cách bán chứng khoán trên các SGDCK mà không bán được (do mất thanh khoản tại thời điểm cần xử lư), VPS được quyền (nhưng không phải là nghĩa vụ) nhận chứng khoán là TSĐB theo giá sàn của ngày VPS quyết định xử lư (bằng cách tự động thực hiện giao dịch vào tài khoản tự doanh của VPS) để giảm bớt tương ứng nghĩa vụ thanh toán của Khách hàng;

(r)         Được quyền yêu cầu Khách hàng sử dụng mọi tài sản và nguồn thu khác của Khách hàng để thanh toán các nghĩa vụ cho VPS trong trường hợp TSĐB hoặc bảo lănh không đủ để chi trả cho VPS;

(s)        Được quyền thu hồi nợ trước hạn khi xảy ra các sự kiện quy định tại Điều D5 trên đây;

(t)         Không cần sự chấp thuận của Khách hàng, được toàn quyền chuyển giao hoặc chuyển nhượng cho bên thứ 3 (gọi tắt là bên nhận chuyển nhượng) thực hiện toàn bộ hoặc một phần các quyền lợi và nghĩa vụ của VPS theo quy định của Phần D này và các văn bản bổ sung, sửa đổi kèm theo. Trong trường hợp này VPS có nghĩa vụ phải thông báo cho Khách hàng bằng văn bản;

(u)        Được quyền thu Tiền lăi và/hoặc các khoản phí khác theo VPS quy định trong từng thời kỳ phù hợp với pháp luật và nội dung của Phần D này;

(v)        VPS có quyền gửi Thông báo liên quan đến TKGDKQ cho chính chủ tài khoản và/hoặc người nhận ủy quyền giao dịch.

10.2     Nghĩa Vụ Của VPS

(a)        Thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Khách hàng các thay đổi về danh mục kư quỹ, các tỷ lệ liên quan tới xử lư, quản lư TSĐB,…quy định tại Phần D này, các thỏa thuận và văn bản đi kèm (nếu có) theo phương thức do VPS quyết định;

(b)        Thực hiện đúng quy định tại Phần D này và các văn bản thỏa thuận khác (nếu có);

(c)        Thực hiện lưu giữ hồ sơ Khách hàng phù hợp với các quy định của pháp luật;

(d)         Thông báo cho Khách hàng trước và sau khi thực hiện lệnh bán chứng khoán thế chấp và gửi cho Khách hàng bảng sao kê kết quả giao dịch bán chứng khoán thế chấp theo phương thức do VPS lựa chọn phù hợp với Bộ T&C này.

PHẦN E: QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

 

 

ĐIỀU E1.     GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong Phần E này, các từ ngữ dưới đây có nghĩa như sau:

1.1       Chứng khoán phái sinh (CKPS): chứng khoán quy định tại các văn bản pháp luật về chứng khoán hiện hành, bao gồm: Hợp đồng tương lai, quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn và chứng khoán phái sinh khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.

1.2       Đầu tư kinh doanh chứng khoán phái sinh: Là việc mua, bán CKPS niêm yết hoặc thỏa thuận giao dịch hợp đồng CKPS trên thị trường CKPS.

1.3       Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán: chứng khoán phái sinh dựa trên tài sản cơ sở là chỉ số chứng khoán.

1.4       Hợp đồng tương lai Trái phiếu chính phủ (HĐTL TPCP): chứng khoán phái sinh dựa trên tài sản cơ sở là trái phiếu Chính phủ hoặc trái phiếu giả định có đặc điểm như một trái phiếu Chính phủ do Kho bạc Nhà nước phát hành.

1.5       Tài khoản phái sinh: Được hiểu là bao gồm tài khoản giao dịch phái sinh và tài khoản kư quỹ của Khách hàng được VPS mở trên cơ sở yêu cầu, đề nghị mở tài khoản của Khách hàng để Khách hàng thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh.

1.6       Tài khoản giao dịch phái sinh (TKGDPS): tài khoản của Khách hàng mở tại VPS để thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh.

1.7       Tài khoản kư quỹ: tài khoản kư quỹ được VPS mở cho Khách hàng tại VSD để thực hiện các hoạt động liên quan đến kư quỹ tài sản, thanh toán bù trừ giao dịch CKPS. 

1.8       Kư quỹ: việc Khách hàng gửi tiền hoặc chứng khoán được chấp nhận kư quỹ để đảm bảo việc thực hiện giao dịch và  nghĩa vụ thanh toán giao dịch CKPS của Khách hàng.

1.9       Giá trị tài sản kư quỹ: Bao gồm số dư tiền trên tài khoản kư quỹ và giá trị danh mục chứng khoán kư quỹ được xác định theo quy định của VSD và/hoặc VPS từng thời kỳ.

1.10     Kư quỹ ban đầu: việc kư quỹ trước khi thực hiện giao dịch CKPS.

1.11     Giá trị kư quỹ duy tŕ yêu cầu (MR): giá trị kư quỹ tối thiểu mà Khách hàng phải duy tŕ và do VSD và/hoặc VPS tính toán đối với số vị thế CKPS đang mở trên tài khoản giao dịch.

1.12     Tỷ lệ kư quỹ bằng tiền: Là tỷ lệ giữa giá trị tài sản kư quỹ bằng tiền so với tổng giá trị tài sản kư quỹ. Trong mọi trường hợp, tỷ lệ kư quỹ bằng tiền phải tuân theo quy định của VPS và/hoặc các quy định của cơ quan quản lư từng thời kỳ.

1.13     Tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ: Là tỷ lệ giữa giá trị kư quỹ duy tŕ yêu cầu (MR) với tổng giá trị tài sản kư quỹ hợp lệ.

1.14     Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ: Là tỷ lệ tối thiểu giữa Giá trị kư quỹ duy tŕ yêu cầu với Tổng giá trị tài sản kư quỹ hợp lệ mà Khách hàng cần duy tŕ trên Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh. Khách hàng cần duy tŕ tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ dưới tỷ lệ này

1.15     Tỷ lệ kư quỹ xử lư: Là tỷ lệ giữa Giá trị kư quỹ duy tŕ yêu cầu với tổng giá trị tài sản kư quỹ hợp lệ mà tại mức cao hơn mức này VPS có quyền xử lư mất khả năng thanh toán như quy định tại Phần E này.

1.16     Vị thế một CKPS: Là trạng thái giao dịch và khối lượng CKPS c̣n hiệu lực mà Khách hàng đang nắm giữ tính tới thời điểm đó. Khách hàng mua hoặc bán một CKPS được gọi là mở vị thế mua hoặc mở vị thế bán CKPS đó.

1.17     Giao dịch đối ứng: Là việc mở một vị thế mua (hoặc bán) mới nhằm đóng một phần/toàn bộ vị thế bán (hoặc mua) đă mở trước đó.

1.18     Giá thanh toán cuối ngày (DSP): Là mức giá được xác định cuối ngày giao dịch để tính toán lăi lỗ hàng ngày của các vị thế.

1.19     Giá thanh toán cuối cùng (FSP): Là mức giá được xác định tại ngày giao dịch cuối cùng để xác định nghĩa vụ thanh toán khi thực hiện hợp đồng.

1.20     Ngưỡng cảnh báo: Là các giới hạn vi phạm về tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ, giới hạn vị thế một CKPS và/hoặc các cảnh báo khác (nếu có) được VPS quy định trong từng thời kỳ.

1.21     Mất khả năng thanh toán: Là trạng thái tài khoản của Khách hàng không thực hiện đầy đủ hoặc kịp thời nghĩa vụ thanh toán lỗ vị thế hàng ngày hoặc nghĩa vụ bổ sung tài sản kư quỹ do vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ; hoặc thanh toán tiền thực hiện Hợp đồng và/hoặc không chuyển đủ nghĩa vụ thanh toán thực hiện Hợp đồng tương lai Trái phiếu chính phủ hoặc theo quy định của VPS và/hoặc VSD từng thời kỳ.

1.22     Lệnh gọi kư quỹ bổ sung: Là thông báo từ VPS nhằm yêu cầu Khách hàng thực hiện nộp kư quỹ bổ sung do tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ trên tài khoản do vi phạm các ngưỡng cảnh báo. Việc tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ của tài khoản vi phạm ngưỡng cảnh báo có thể do biến động từ thị trường CKPS làm tăng giá trị tài sản kư quỹ yêu cầu và/hoặc một/một số chứng khoán kư quỹ không c̣n được sử dụng để ghi nhận vào tài sản kư quỹ và/hoặc chứng khoán kư quỹ thực hiện quyền (chi trả cổ tức bằng tiền/cổ phiếu/cổ phiếu thưởng/thực hiện quyền mua).

1.23     Cơ quan có thẩm quyền gồm Chính phủ, Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, VSD, SGDCK và cơ quan Quản lư Nhà nước có thẩm quyền khác.

ĐIỀU E2.     MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH PHÁI SINH

2.1       Trên cơ sở Hợp đồng mở TKCK và đăng kư sử dụng dịch vụ chứng khoán giữa Khách hàng và VPS, VPS đồng ư mở cho Khách hàng 01 tài khoản giao dịch CKPS và thay mặt Khách hàng để mở 01 tài khoản kư quỹ CKPS tại VSD theo quy định của VPS trên cơ sở tuân thủ quy định về việc mở tài khoản giao dịch phái sinh của Cơ quan có thẩm quyền.

2.2       VPS không thực hiện mở tài khoản giao dịch CKPS cho các đối tượng sau đây:

(a)        Cá nhân dưới 18 tuổi;

(b)        Cá nhân không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đang chấp hành h́nh phạt tù, hoặc bị Ṭa án cấm hành nghề kinh doanh; Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), các Trưởng bộ phận, Nhân viên của thành viên giao dịch khác; và

(c)        Những đối tượng khác bị cấm giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định của pháp luật.

2.3       Khách hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc tuân thủ các quy định về điều kiện mở TKGDPS. Trường hợp VPS phát hiện Khách hàng không trung thực trong việc cung cấp thông tin mở tài khoản và/hoặc Khách hàng là một trong số các đối tượng được quy định nêu trên, VPS có quyền tự động từ chối việc nhận lệnh giao dịch của Khách hàng, ngoại trừ các giao dịch đối ứng để đóng vị thế; đồng thời tiến hành đóng tài khoản của Khách hàng ngay sau khi hoàn tất việc thanh lư vị thế của Khách hàng đó mà không phải bồi thường bất kỳ thiệt hại nào cho Khách hàng.

2.4       Khách hàng có nghĩa vụ cung cấp đúng, đầy đủ và cập nhật khi có sự thay đổi các thông tin cần thiết cho việc mở, quản lư TKGDPS. VPS không chịu trách nhiệm nếu Khách hàng không cung cấp thông tin thay đổi dẫn đến việc không trùng khớp thông tin, gây gián đoạn việc giao dịch CKPS của Khách hàng.

ĐIỀU E3.     GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

3.1       Sau khi mở tài khoản CKPS, Khách hàng được thực hiện giao dịch CKPS theo quy định của Cơ quan có thẩm quyền về việc mở tài khoản CKPS.

3.2       Việc nhận, thực hiện và xác nhận lệnh, kết quả giao dịch CKPS được thực hiện trên cơ sở các giao kết đă có giữa VPS và Khách hàng cho TKGDCK cơ sở. Giao dịch CKPS của Khách hàng sẽ được VPS thực hiện trên cơ sở tuân thủ các quy định của Cơ quan có thẩm quyền và của VPS trong từng thời kỳ. VPS có quyền từ chối nhận lệnh của Khách hàng trong các trường hợp sau:

(a)        Khách hàng chưa kư quỹ đầy đủ theo quy định của VPS và/hoặc quy định của VSD, trừ các giao dịch đối ứng; hoặc

(b)        Tài khoản của Khách hàng đang mất khả năng thanh toán hoặc đang bị tạm ngừng giao dịch theo quy định của VSD, Sở giao dịch chứng khoán; hoặc

(c)        Lệnh vượt quá giới hạn lệnh theo quy định của VPS và/hoặc quy định của VSD;

(d)        Lệnh mà cùng với các lệnh đang chờ thực hiện trên hệ thống của tài khoản giao dịch sẽ làm vượt quá giới hạn lệnh tích lũy hoặc lệnh dẫn tới vị thế của Khách hàng trên tài khoản vượt quá giới hạn vị thế theo quy chế của SGDCK, VSD (nếu có); hoặc

(e)        Các trường hợp khác theo quy định của Cơ quan có thẩm quyền.

3.3       Nếu Khách hàng không tuân thủ một hoặc nhiều quy định bất kỳ về giao dịch chứng khoán phái sinh, VPS có quyền từ chối thực hiện giao dịch của Khách hàng. Khách hàng cam kết không có bất kỳ khiếu kiện nào đối với VPS khi VPS từ chối thực hiện giao dịch như vậy.

ĐIỀU E4.     KƯ QUỸ, QUẢN LƯ VÀ XỬ LƯ KƯ QUỸ TRONG GIAO DỊCH PHÁI SINH

4.1       Kư Quỹ Thực Hiện Giao Dịch Chứng Khoán Phái Sinh

(a)        Khách hàng có trách nhiệm nộp đầy đủ kư quỹ ban đầu đầy đủ và kịp thời cho toàn bộ vị thế dự kiến mở trước khi Khách hàng thực hiện các giao dịch, ngoại trừ các giao dịch đối ứng.

(b)        Tỷ lệ kư quỹ ban đầu, tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ duy tŕ được VPS công bố từng thời kỳ trên website của VPS, Khách hàng có nghĩa vụ theo dơi các thông báo của VPS được cập nhật trên website để luôn đảm bảo giá trị kư quỹ thực hiện Hợp đồng. Khách hàng phải duy tŕ kư quỹ cho vị thế của ḿnh và phải bổ sung kư quỹ khi (i) tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ vi phạm tỷ lệ do VPS/VSD quy định; hoặc (ii) số dư tiền gửi kư quỹ không đảm bảo tỷ lệ kư quỹ duy tŕ bằng tiền theo yêu cầu của VPS. VPS có quyền yêu cầu Khách hàng bổ sung kư quỹ ngay trong phiên giao dịch (intra-day margin).

(c)        Khách hàng được rút/chuyển tài sản kư quỹ nếu giá trị tài sản kư quỹ vượt quá giá trị kư quỹ duy tŕ yêu cầu do VPS quy định nhưng trong mọi trường hợp không thấp hơn giá trị kư quỹ duy tŕ do VSD quy định và thỏa măn các điều kiện được phép rút kư quỹ.

(d)        Khi kư quỹ ban đầu hoặc bổ sung kư quỹ, VPS được quyền yêu cầu Khách hàng kư quỹ hoàn toàn bằng tiền hoặc cho phép Khách hàng sử dụng một phần tài sản kư quỹ là chứng khoán được chấp nhận làm tài sản bảo đảm theo tỷ lệ kư quỹ bằng tiền do VPS quy định trong từng thời kỳ nhưng không thấp hơn tỷ lệ kư quỹ bằng tiền theo quy định của pháp luật có liên quan.

(e)        Trong thời gian kư quỹ, chứng khoán kư quỹ làm tài sản bảo đảm của Khách hàng vẫn được nhận các quyền và lợi ích phát sinh theo quy định pháp luật. Khách hàng không được sử dụng chứng khoán kư quỹ để chuyển nhượng, cho, tặng, thế chấp, cầm cố, kư quỹ, kư cược, đăng kư tài sản bảo đảm hoặc sử dụng các tài sản kư quỹ vào các mục đích khác.

4.2       Kư Quỹ Trong Giao Dịch Hợp Đồng Tương Lai Trái Phiếu Chính Phủ

(a)        Ngoài khoản kư quỹ ban đầu, Khách hàng phải nộp kư quỹ đảm bảo thực hiện HĐTL TPCP bằng tiền hoặc trái phiếu trong danh sách các trái phiếu có thể chuyển giao theo quy định của VPS phù hợp với quy định của VSD (bao gồm nhưng không giới hạn: tỷ lệ nộp, thời hạn nộp…).

(b)        Tỷ lệ kư quỹ ban đầu, tỷ lệ kư quỹ đảm bảo thực hiện HĐTL TPCP và các tỷ lệ khác được VPS công bố từng thời kỳ, Khách hàng có nghĩa vụ theo dơi các thông báo của VPS để luôn đảm bảo giá trị kư quỹ thực hiện Hợp đồng. Khách hàng phải duy tŕ kư quỹ cho vị thế của ḿnh và phải bổ sung kư quỹ khi (i) tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ vi phạm tỷ lệ do VPS/VSD quy định; hoặc (ii) số dư tiền gửi kư quỹ không đảm bảo tỷ lệ kư quỹ duy tŕ bằng tiền theo yêu cầu của VPS. VPS có quyền yêu cầu Khách hàng bổ sung kư quỹ ngay trong phiên giao dịch (intra-day margin).

(c)        Tỷ lệ chiết khấu chứng khoán kư quỹ: được VPS công bố từng thời kỳ trên trang thông tin của VPS và/hoặc tại quầy giao dịch.

(d)        Khách hàng có nghĩa vụ đảm bảo tỷ lệ kư quỹ duy tŕ và thanh toán lỗ vị thế hàng ngày theo quy định của VPS từng thời kỳ. Trường hợp Khách hàng vi phạm các nghĩa vụ này dẫn đến việc Khách hàng/VPS phải t́m đối tác để hỗ trợ các khoản duy tŕ và thanh toán th́ Khách hàng có trách nhiệm tự ḿnh thanh toán toàn bộ các chi phí, phí tổn, tiền phạt (nếu có) liên quan đến việc hỗ trợ nêu trên.

4.3       Tài Sản Kư Quỹ

(a)        Tài sản kư quỹ bao gồm: (i) Tiền mặt; (ii) Chứng khoán được phép sử dụng làm tài sản kư quỹ theo quy định của pháp luật: Trái phiếu chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lănh ngoại trừ tín phiếu Kho bạc; Chứng khoán niêm yết tại SGDCK (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư ngoại trừ chứng chỉ quỹ ETF); Các chứng khoán khác theo quy định của VSD từng thời kỳ; (iii) Các loại tài sản khác theo quy định của VPS và pháp luật tại từng thời kỳ.

(b)        Điều kiện ghi nhận chứng khoán làm tài sản kư quỹ:

(i)         Thuộc danh mục chứng khoán do VPS công bố theo từng thời kỳ phù hợp với quy định của VSD;

(ii)        Không thuộc loại bị cảnh báo, bị kiểm soát, tạm ngừng giao dịch trên SGDCK; hoặc chứng khoán của các tổ chức phát hành đang trong t́nh trạng thanh lư, giải thể, phá sản, hợp nhất, sáp nhập;

(iii)       Không bị cầm cố, phong tỏa, tạm giữ tại VSD;

(iv)       Thuộc loại tự do chuyển nhượng và đă được lưu kư trên TKGDCK tại VSD;

(v)        Là tài sản hợp pháp do Khách hàng đứng tên trên tài khoản lưu kư;

(vi)       Đáp ứng các điều kiện khác do VPS quy định theo từng thời kỳ (nếu có).

4.4       Quản Lư Tỷ Lệ Sử Dụng Tài Sản Kư Quỹ

(a)        VPS gửi thông báo yêu cầu Khách hàng bổ sung tài sản kư quỹ khi tài khoản vi phạm các ngưỡng cảnh báo để đảm bảo tỷ lệ kư quỹ duy tŕ. Khách hàng có trách nhiệm nộp kư quỹ bổ sung cho VPS theo yêu cầu ngay sau khi nhận lệnh gọi kư quỹ. Trong mọi trường hợp, nếu Khách hàng không thực hiện kư quỹ bổ sung đầy đủ và đúng thời hạn, Khách hàng được coi là mất khả năng thanh toán và VPS có quyền áp dụng các h́nh thức xử lư tài khoản giao dịch CKPS của Khách hàng theo quy định của Phần E này và pháp luật có liên quan. Lệnh gọi bổ sung tài sản kư quỹ có thể được thực hiện bằng một trong các h́nh thức: gửi tin nhắn SMS, email, điện thoại, văn bản hoặc các phương tiện khác do VPS lựa chọn trong từng thời kỳ

(b)        Khi Khách hàng vi phạm tỷ lệ kư quỹ xử lư, VPS có quyền thực hiện ngay các biện pháp cần thiết theo quy định bao gồm việc tự động đóng một phần hoặc toàn bộ các vị thế trên tài khoản phái sinh của Khách hàng và tất cả các biện pháp cần thiết khác để đảm bảo tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ thấp hơn tỷ lệ kư quỹ duy tŕ.

4.5       Xử Lư Tài Sản Kư Quỹ Trong Trường Hợp Tài Khoản Mất Khả Năng Thanh Toán

Nếu Khách hàng mất khả năng thanh toán, VPS có quyền (nhưng không phải là nghĩa vụ) thực hiện các công việc sau:

(a)        Đ́nh chỉ việc nhận lệnh của Khách hàng, đồng thời hủy các lệnh giao dịch chưa thực hiện;

(b)        Thực hiện rút toàn bộ tiền mặt hiện có trên TKGDPS của Khách hàng;

(c)        Thực hiện rút tiền kư quỹ của Khách hàng tại VSD (nếu giá trị kỹ quỹ của Khách hàng vượt mức yêu cầu và được VSD chấp thuận);

(d)        Thực hiện việc đóng một phần hoặc toàn bộ vị thế đối với các vị thế mở của Khách hàng nếu Khách hàng không chủ động thực hiện bổ sung tài sản kư quỹ theo thông báo đă nhận;

(e)        Sử dụng, bán, chuyển giao tài sản kư quỹ của Khách hàng mà không cần sự chấp thuận của Khách hàng;

(f)         Thực hiện thu toàn bộ tiền mặt hiện có và/hoặc bán, chuyển giao tài sản của Khách hàng trên các tài khoản khác mà Khách hàng hiện đang có tại VPS, bao gồm nhưng không giới hạn tiền trên TKCK (kể cả tài khoản kư quỹ) (trong trường hợp này, VPS được thu toàn bộ tiền mặt hiện có mà không cần sự chấp thuận của Khách hàng); và

(g)        Các biện pháp khác theo quy định của VPS và/hoặc pháp luật có liên quan.

Tùy thuộc từng thời điểm và điều kiện thị trường, VPS sẽ tùy nghi áp dụng một/toàn bộ các biện pháp nêu trên. Nếu sau khi áp dụng toàn bộ các biện pháp nêu trên mà TKCK vẫn không đủ khả năng thanh toán, VPS sẽ phối hợp với VSD để tạm ứng nghiệp vụ nhằm thực hiện bù đắp khoản lỗ cho Khách hàng, Khách hàng có trách nhiệm thanh toán cho VPS toàn bộ tài sản đă tạm ứng và chịu mọi khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc xử lư tài sản nêu trên.

ĐIỀU E5.     THANH TOÁN

5.1       Khách hàng có nghĩa vụ:

(a)        Thanh toán lỗ vị thế: Khách hàng lỗ vị thế có nghĩa vụ thanh toán khoản lỗ cho VPS theo thời gian do VPS quy định tại từng thời kỳ.

(b)        Thanh toán các khoản phí, thuế và các khoản chi phí liên quan khác (nếu có) khi thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định của VPS và Cơ quan có thẩm quyền. Các khoản phí, thuế này được VPS công bố từng thời kỳ qua một trong các h́nh thức sau (i) tại quầy giao dịch của VPS (ii) công bố trên website của VPS và/hoặc (iii) phương thức khác tùy từng thời kỳ. Khách hàng có trách nhiệm t́m hiểu để nắm thông tin trước khi thực hiện giao dịch.

(c)        Thanh toán các khoản tiền do VPS đă hỗ trợ thanh toán trên tài khoản của Khách hàng do các nguyên nhân bao gồm nhưng không giới hạn bởi: tài khoản phái sinh của Khách hàng vi phạm các nghĩa vụ thanh toán các khoản phí, thuế và các khoản chi phí liên quan khác theo quy định của cơ quan quản lư.

5.2       Khách hàng có trách nhiệm theo dơi việc thu phí, thuế, chi phí khác (nếu có) trên các báo cáo, sao kê của ḿnh. Trường hợp có sự khác biệt, Khách hàng có trách nhiệm thông báo cho VPS trong ṿng 03 ngày làm việc. Quá thời hạn này mà Khách hàng không có phản hồi với VPS được hiểu là Khách hàng mặc nhiên xác nhận và đồng ư với việc kê khai và thu nộp thuế, phí, lệ phí và chi phí khác của VPS.

5.3       Trong mọi trường hợp, nếu Khách hàng không thanh toán và/hoặc thanh toán không đầy đủ các nghĩa vụ nêu tại Khoản 5.1 đúng thời gian quy định, các nghĩa vụ c̣n lại được xem như khoản nợ của Khách hàng được cộng dồn lại và bị tính lăi theo quy định của VPS và/hoặc Bên thứ ba (nếu có). VPS có quyền tự động rút và xử lư tài sản kư quỹ trên tài khoản phái sinh của Khách hàng, các tài sản khác của Khách hàng để thanh toán cho các nghĩa vụ nêu trên của Khách hàng cho đến khi được thanh toán đầy đủ.

5.4       Nếu VPS đánh giá Khách hàng có khả năng vi phạm các nghĩa vụ thanh toán tại Khoản 5.1(c) trên đây, VPS có quyền tự động rút toàn bộ tài sản kư quỹ trên tài khoản kư quỹ của Khách hàng tại thời điểm đó dựa trên các quy định của các Cơ quan thẩm quyền.

ĐIỀU E6.     THANH TOÁN HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

6.1       Thanh Toán Hợp Đồng Tương Lai Trái Phiếu Chính Phủ

(a)        HĐTL TPCP được thanh toán bằng phương thức chuyển giao vật chất vào ngày thanh toán cuối cùng là ngày làm việc thứ ba (03) sau ngày giao dịch cuối cùng (E+3). Khách hàng cam kết thanh toán đầy đủ và kịp thời nghĩa vụ thanh toán thực hiện hợp đồng HĐTL TPCP theo quy định của VPS và VSD từng thời kỳ.

(b)        Nếu Khách hàng nắm giữ vị thế mua đến hết phiên giao dịch của ngày giao dịch cuối cùng (E) th́ Khách hàng có nghĩa vụ nộp tiền vào tài khoản giao dịch phái sinh của ḿnh với số tiền không thấp hơn giá trị hợp đồng tính theo mệnh giá Trái phiếu hoặc thực hiện các biện pháp chứng minh khả năng thanh toán khác theo yêu cầu của VPS từng thời kỳ.

(c)        Nếu Khách hàng nắm giữ vị thế bán đến hết phiên  giao dịch của ngày giao dịch cuối cùng (E) th́ Khách hàng có nghĩa vụ cung cấp danh sách trái phiếu được sử dụng để chuyển giao theo quy định của VPS từng thời kỳ.

(d)        Nếu Khách hàng không chứng minh khả năng thanh toán theo quy định trên hoặc không cung cấp/cung cấp không đúng, không đầy đủ danh sách trái phiếu chuyển giao theo quy định trên dẫn đến Khách hàng/VPS phải t́m đối tác thế vị hoặc t́m nguồn trái phiếu chuyển giao thay thế và/hoặc dẫn đến việc thanh toán HĐTL TPCP theo h́nh thức bằng tiền th́ vào ngày thanh toán cuối cùng, ngoài nghĩa vụ thanh toán toàn bộ các chi phí, phí tổn, tiền phạt liên quan đến việc vi phạm nghĩa vụ nêu trên (nếu có), Khách hàng có trách nhiệm bồi thường cho các bên liên quan với số tiền được tính theo công thức sau:

Giá trị bồi thường = 5% x FSP x Hệ số nhân hợp đồng x Số hợp đồng (Trong đó: FSP là giá thanh toán cuối cùng).

VPS có trách nhiệm công khai các mốc thời gian thực hiện nghĩa vụ quy định tại các đoạn (b) và (c) trên để Khách hàng thực hiện.

6.2       Thanh Toán Giá Trị Bồi Thường Và Chi Phí Có Liên Quan

(a)        Không mẫu thuẫn với các quy định khác trong Phần E này, Khách hàng đồng ư rằng nếu vi phạm nghĩa vụ nộp tiền chứng minh khả năng thanh toán hoặc vi phạm nghĩa vụ cung cấp danh sách trái phiếu theo quy định tại Khoản 6.1(b), (c) hay (d) trên đây dẫn đến VPS phải thực hiện nghĩa vụ bồi thường cho các bên liên quan thay Khách hàng theo quy định của VSD và/hoặc t́m đối tác thế vị, t́m nguồn trái phiếu chuyển giao thay thế và/hoặc VPS bị phạt theo quy định của VSD th́ Khách hàng chấp nhận nợ và cam kết thanh toán đầy đủ cho VPS toàn bộ các chi phí liên quan và Giá trị bồi thường nêu trên cùng các khoản lăi, phạt phát sinh.

(b)        Thời hạn thanh toán: tại ngày thanh toán cuối cùng (E+3).

(c)        Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán Số tiền bồi hoàn cho VPS tại ngày thanh toán cuối cùng (E+3) (nếu có) theo công thức sau:

Số tiền bồi hoàn = Giá trị bồi thường + Các chi phí liên quan

Trong đó:

-        Giá trị bồi thường được xác định theo công thức quy định tại Khoản 6.1(d) trên đây;

-        Các chi phí liên quan xác định theo thực tế phát sinh do hành vi vi phạm của Khách hàng quy định tại Khoản 6.1(d) trên đây.

ĐIỀU E7.     XỬ LƯ VI PHẠM VỊ THẾ

7.1       Khách hàng phải bảo đảm vị thế trên TKGDPS trong giới hạn vị thế theo quy chế của VSD. Trường hợp vượt giới hạn vị thế, Khách hàng có trách nhiệm thực hiện các giao dịch đối ứng ngay trong ngày để giảm vị thế, bổ sung kư quỹ (nếu có) trong thời hạn quy định của VPS và/hoặc VSD.

7.2       Sau thời hạn nêu trên, nếu Khách hàng không hoàn tất việc giảm vị thế theo quy định th́ VPS được toàn quyền chủ động phối hợp với VSD để thực hiện giao dịch đối ứng để đóng một phần hoặc toàn bộ vị thế của Khách hàng. VPS có quyền nhưng không có nghĩa vụ phải hoàn tất đóng vị thế của Khách hàng, do đó mọi khoản lỗ và chi phí phát sinh sẽ do Khách hàng chịu và phải thanh toán cho VPS và/hoặc VSD theo quy định liên quan.

ĐIỀU E8.     QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA KHÁCH HÀNG

8.1       Quyền Của Khách hàng

(a)        Sở hữu và hưởng các quyền và lợi ích phát sinh từ tiền gửi, quyền và lợi ích phát sinh từ chứng khoán kư quỹ trên TKGDPS.

(b)        Khách hàng được quyền rút, thay thế tài sản kư quỹ (khi đảm bảo tỷ lệ kư quỹ) theo đúng quy định của VPS và pháp luật; được quyền rút một phần tiền trên TKGDPS với điều kiện sau khi rút TKGDPS của Khách hàng vẫn đảm bảo tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ và các quy định khác của VPS trong từng thời kỳ.

(c)        Chấm dứt dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh với điều kiện đă thanh toán mọi khoản dư nợ, phí, chi phí liên quan, các nghĩa vụ khác cho VPS và bên thứ ba (nếu có).

(d)        Được VPS cung cấp tính năng, tiện ích tự động nộp/ chuyển/ ghi tăng tài sản kư quỹ trên Tài khoản kư quỹ khi TKGDPS có số dư tiền/ tài sản khả dụng, phù hợp với quy định và khả năng của VPS trong từng thời kỳ (“Kư Quỹ Tự Động”). Khách hàng đồng ư rằng VPS được toàn quyền quyết định tiêu chí, điều kiện Kư Quỹ Tự Động, bao gồm nhưng không giới hạn nhằm xác định tài sản kư quỹ, thời điểm thực hiện kư quỹ, thứ tự xử lư tài sản trong Tài khoản phái sinh để thanh toán cho các nghĩa vụ của Khách hàng với VPS và các bên liên quan và các điều kiện khác theo thông báo và khả năng hỗ trợ Khách hàng của VPS trong từng thời kỳ.

(e)        Hủy Kư Quỹ Tự Động theo quy định, hướng dẫn của VPS trong từng thời kỳ.

8.2       Nghĩa Vụ Của Khách hàng

(a)        Nhận nợ vô điều kiện đối với các khoản hỗ trợ được VPS tự động thanh toán theo yêu cầu của VSD (không cần có chữ kư của Khách hàng) để thanh toán lỗ vị thế và có nghĩa vụ hoàn trả toàn bộ các khoản tiền đó cùng các chi phí liên quan cho VPS theo quy định của Hợp đồng này.

(b)        Trong thời gian kư quỹ, tài sản kư quỹ không được sử dụng để chuyển nhượng, tặng, cho cầm cố, thế chấp cho bất kỳ bên thứ ba nào, hoặc không được sử dụng biện pháp khác để rút tiền/tài sản từ tài khoản chứng khoán kỹ quỹ.

(c)        Chủ động theo dơi biến động giá chứng khoán trên thị trường hàng ngày, chủ động bổ sung tài sản kư quỹ, chủ động đóng bớt một phần hoặc toàn bộ vị thế mà ḿnh đang nắm giữ để đảm bảo tỷ lệ kư quỹ duy tŕ theo quy định của VPS và/hoặc VSD. Thực hiện công bố thông tin (đối với trường hợp phải công bố thông tin theo quy định của pháp luật) theo yêu cầu của VPS khi VPS phải xử lư tài sản kư quỹ là chứng khoán cơ sở.

(d)        Chủ động theo dơi, cập nhật các thông tin liên quan đến hoạt động giao dịch CKPS được VPS thông báo trên website của VPS.

(e)        Đồng ư, chấp thuận và tuân thủ đúng các quy định của Phần E này; cam kết không có bất khiếu nại, khiếu kiện nào đối với các quy định của Phần E này.

(f)         Tự chịu trách nhiệm về các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

(g)        Chấp nhận các rủi ro khi đầu tư chứng khoán phái sinh.

(h)        Bồi thường cho VPS các thiệt hại (nếu có) do khách hàng gây nên.

(i)         Sử dụng mọi tài sản và nguồn thu khác của Khách hàng để thanh toán các nghĩa vụ cho VPS trong trường hợp tiền và chứng khoán kư quỹ không đủ để chi trả các nghĩa vụ liên quan đến vị thế của Khách hàng.

(j)         Khách hàng đồng ư và ủy quyền cho VPS được tự động chuyển, kư gửi tài sản được phép kư quỹ của Khách hàng để kư quỹ cho VSD khi TKGDPS có số dư tiền/ tài sản khả dụng theo phương thức, h́nh thức và các điều kiện khác mà VPS quyết định trong từng thời kỳ mà không cần phải xác nhận lại từ Khách hàng. VPS sẽ thông báo cho Khách hàng về phương thức, h́nh thức và các điều kiện Kư Quỹ Tự Động trước khi triển khai, áp dụng với Khách hàng.

ĐIỀU E9.     QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VPS

9.1       Quyền Của VPS

(a)        Có quyền nhưng không có nghĩa vụ tự động chuyển khoản, nộp/trích/rút tiền, ghi nợ, ghi có đối với các tài khoản của Khách hàng tại VPS để: (i) Chuyển tiền thanh toán cho các giao dịch mua, bán, thanh toán phí của Khách hàng tại VPS để thực hiện các giao dịch CKPS theo Phần E này; (ii) có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) tự động chuyển tiền từ các tiểu khoản của tài khoản chứng khoán sang tài khoản CKPS trong trường hợp Khách hàng không bảo đảm các giá trị yêu cầu/nghĩa vụ thanh toán trên tài khoản CKPS; (iii) Tự động đóng một phần hoặc toàn bộ vị thế của tài khoản CKPS khi Khách hàng không thực hiện các giao dịch theo Phần E này; (iv) Kư Quỹ Tự Động theo quy định của VPS trong từng thời kỳ.

(b)        Thực hiện các giao dịch khác theo ủy quyền của Khách hàng.

(c)        Cung cấp các thông tin liên quan đến tài khoản của Khách hàng cho cơ quan có thẩm quyền nếu có yêu cầu.

(d)        Có quyền yêu cầu Khách hàng sử dụng mọi tài sản và nguồn thu khác của Khách hàng để thanh toán các nghĩa vụ cho VPS trong trường hợp tiền và chứng khoán kư quỹ không đủ để chi trả các nghĩa vụ liên quan đến vị thế của Khách hàng.

(e)        Không cần sự chấp thuận của Khách hàng, được toàn quyền chuyển giao hoặc chuyển nhượng cho bên thứ 3 (gọi tắt là bên nhận chuyển nhượng) thực hiện toàn bộ hoặc một phần các quyền lợi và nghĩa vụ của VPS theo quy định tại Phần E này và các thỏa thuận, các phụ lục bổ sung, sửa đổi kèm theo. Trong trường hợp này VPS có nghĩa vụ phải thông báo cho Khách hàng trước khi thực hiện.

(f)         Được quyền thu tiền lăi và/hoặc các khoản phí khác đối với các khoản thanh toán lỗ vị thế theo VPS quy định trong từng thời kỳ phù hợp với pháp luật và thỏa thuận tại Phần E này.

(g)        VPS có quyền gửi thông báo liên quan đến tài khoản CKPS cho chính chủ tài khoản và/hoặc người nhận ủy quyền giao dịch đă đăng kư thông tin tại Hợp đồng mở TKCK và đăng kư dịch vụ chứng khoán.

(h)        VPS có toàn quyền cập nhật, thay đổi, chỉnh sửa các quy định về các thông số, tỷ lệ an toàn tài khoản trong giao dịch CKPS vào bất kỳ thời điểm nào mà không cần đạt được sự chấp thuận của Khách hàng, với điều kiện là VPS thực hiện thông báo tới Khách hàng trước khi thực hiện theo bất kỳ cách thức thông báo do VPS lựa chọn theo từng thời kỳ.

9.2       Nghĩa Vụ Của VPS

(a)        Mở TKGDPS theo quy định.

(b)        Thực hiện lệnh giao dịch theo yêu cầu của Khách hàng thỏa măn các điều kiện theo quy định của VPS và thông báo cho Khách hàng kết quả giao dịch theo quy định của Cơ quan có thẩm quyền; cung cấp báo cáo, sao kê về giao dịch CKPS, khớp lệnh CKPS theo yêu cầu của Khách hàng hoặc định kỳ.

(c)        Công bố các thay đổi về các tỷ lệ, danh mục chứng khoán được phép kư quỹ phái sinh và các thông tin khác theo nội dung tại Hợp đồng này, phụ lục và tài liệu đi kèm (nếu có) theo phương thức do VPS lựa chọn; thông báo tới Khách hàng về các vấn đề ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Khách hàng theo phương thức và trong thời hạn và VPS thấy là hợp lư và phù hợp với các quy định của pháp luật.

(d)        Thông báo, cập nhật tới Khách hàng các điều kiện Kư Quỹ Tự Động trước khi áp dụng

ĐIỀU E10.  CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

10.1     Khách hàng tại đây xác nhận ủy quyền hoạt động thanh toán bù trừ cho VPS, ủy thác việc quản lư tài khoản kư quỹ và các tài sản kư quỹ cho VPS. Khách hàng đồng ư và ủy quyền cho VPS chuyển tài sản được phép kư quỹ của Khách hàng để kư quỹ cho VSD nhằm đảm bảo mức kư quỹ yêu cầu, các tỷ lệ, các nghĩa vụ của Khách hàng với VPS theo quy định của VPS từng thời kỳ mà không cần phải xác nhận lại từ Khách hàng.

10.2     Khách hàng ủy quyền cho VSD để kư các văn bản và thực hiện các thủ tục cần thiết để đóng vị thế, thanh lư vị thế, chuyển giao tài sản kư quỹ, bàn giao quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ cho thành viên giao dịch, thành viên bù trừ thay thế trong trường hợp Thành viên giao dịch, thành viên bù trừ hiện hữu tạm ngừng hoạt động môi giới, bù trừ CKPS.

10.3     Khách hàng hiểu rằng các giao dịch chứng khoán phái sinh có thể chứa đựng rủi ro tổn thất rất lớn. Do đó, Khách hàng đă cẩn trọng xem xét các giao dịch chứng khoán phái sinh và hoàn toàn chấp nhận vô điều kiện các khoản lỗ tổng thể từ kư quỹ ban đầu và các khoản kư quỹ bổ sung mà Khách hàng nộp vào để thiết lập hoặc duy tŕ các vị thế của ḿnh trên thị trường chứng khoán phái sinh.

10.4     Khách hàng cam kết ngay lập tức và chủ động trong việc nộp kư quỹ bổ sung trong trường hợp nhận được lệnh gọi kư quỹ bổ sung từ VPS và/hoặc chủ động theo dơi trạng thái tài khoản CKPS để đóng một phần hoặc toàn phần các vị thế mà Khách hàng đang nắm giữ trong trường hợp tài khoản vi phạm các ngưỡng cảnh báo. Khách hàng xác nhận, trong trường hợp thị trường có nhiều biến động, hoặc t́nh trạng các vị thế mở của Khách hàng có nhiều thay đổi bất lợi hoặc t́nh h́nh tài chính của Khách hàng có thay đổi, VPS có toàn quyền điều chỉnh tỷ lệ kư quỹ, yêu cầu Khách hàng bổ sung kư quỹ ngay trong ngày giao dịch.

10.5     Khách hàng đồng ư rằng VPS có toàn quyền chủ động áp dụng các biện pháp xử lư tài khoản CKPS bị rơi vào ngưỡng cảnh báo hoặc VPS đánh giá tài khoản của Khách hàng có nhiều rủi ro vi phạm ngưỡng xử lư (vi phạm giới hạn vị thế, vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ) và/hoặc mất khả năng thanh toán và Khách hàng sẽ không thực hiện bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào đối với việc VPS khi VPS thực hiện quyền này.

10.6     Nếu Khách hàng mất khả năng thanh toán và VPS đă hỗ trợ thanh toán cho Khách hàng theo quy định của VSD th́ VPS có toàn quyền sử dụng tài sản kư quỹ (kể cả bán, chuyển giao tài sản kư quỹ, sử dụng làm tài sản bảo đảm hoặc để thanh toán cho mục đích khác hoặc cho bên thứ ba) mà không cần chấp thuận của Khách hàng nhằm xử lư và/hoặc thu hồi khoản hỗ trợ mất khả năng mất thanh toán cho Khách hàng. VPS có quyền phối hợp hoặc ủy quyền lại cho bên thứ ba thay mặt VPS xử lư tài sản kư quỹ. Khách hàng cam kết vô điều kiện dùng mọi nguồn thu và tài sản của Khách hàng để bù đắp cho các khoản tạm ứng, tiền lăi, phí, chi phí và các khoản thanh toán đến hạn khác (nếu có) cho VPS hoặc bên nhận chuyển nhượng.

10.7     Khách hàng đồng ư rằng VPS có toàn quyền lựa chọn chứng khoán kư quỹ, quyết định các tỷ lệ kư quỹ, xác định giá trị tài sản kư quỹ và điều chỉnh các nội dung này phù hợp với t́nh h́nh thị trường và chính sách của VPS vào từng thời kỳ mà không cần được sự chấp thuận của Khách hàng.

10.8     Khách hàng/Người được ủy quyền giao dịch hợp pháp của Khách hàng cam kết có trách nhiệm kiểm tra t́nh trạng giao dịch, số dư tài khoản theo quy định của Phần E này. Khách hàng cam kết rằng nếu xảy ra tranh chấp giữa Khách hàng và Người được ủy quyền của ḿnh th́ VPS không phải tham gia giải quyết tranh chấp dù trong bất kỳ trường hợp nào. Nếu VPS phải tham gia theo yêu cầu của cơ quan giải quyết tranh chấp th́ Khách hàng và Người được ủy quyền liên đới chịu các phí tổn để VPS tham gia.

 

 



[1] Xử lư thông tin là một hoặc nhiều hoạt động tác động tới dữ liệu cá nhân nói chung và dữ liệu khách hàng, như: thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mă hóa, giải mă, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan.